hãy viết thuật toán tìm số lớn nhất trong 3 số a , b, c em hãy mô phỏng quá trình thực hiện thuật toán với các bộ dữ liệu (3 , 10 ,6 )
Viết ba chương trình mô phỏng các thuật toán sắp xếp chèn, sắp xếp chọn và sắp xếp nổi bọt mà em đã biết. Cho biết thời gian thực tế thực hiện các chương trình trên với bộ dữ liệu đầu vào là dãy A = [3, 1, 0, 10, 13, 16, 9,7, 5, 11]
*Thuật toán sắp xếp chèn (Insertion Sort):
import time
def insertion_sort(arr):
n = len(arr)
for i in range(1, n):
key = arr[i]
j = i - 1
while j >= 0 and arr[j] > key:
arr[j + 1] = arr[j]
j -= 1
arr[j + 1] = key
# Dãy số nguyên đầu vào
A = [3, 1, 0, 10, 13, 16, 9, 7, 5, 1]
# In dãy số nguyên trước khi sắp xếp
print("Dãy số nguyên trước khi sắp xếp:", A)
# Bắt đầu đo thời gian thực hiện thuật toán
start_time = time.time()
# Gọi hàm sắp xếp chèn
insertion_sort(A)
# Kết thúc đo thời gian thực hiện thuật toán
end_time = time.time()
# In dãy số nguyên sau khi sắp xếp
print("Dãy số nguyên sau khi sắp xếp:", A)
# In thời gian thực hiện thuật toán
print("Thời gian thực hiện thuật toán: {:.6f} giây".format(end_time - start_time))
Thời gian thực hiện là 0 giây
*Thuật toán sắp xếp chọn:
import time
def selection_sort(arr):
n = len(arr)
for i in range(n):
min_idx = i
for j in range(i + 1, n):
if arr[j] < arr[min_idx]:
min_idx = j
arr[i], arr[min_idx] = arr[min_idx], arr[i]
# Dãy số nguyên đầu vào
A = [3, 1, 0, 10, 13, 16, 9, 7, 5, 1]
# In dãy số nguyên trước khi sắp xếp
print("Dãy số nguyên trước khi sắp xếp:", A)
# Bắt đầu đo thời gian thực hiện thuật toán
start_time = time.time()
# Gọi hàm sắp xếp chọn
selection_sort(A)
# Kết thúc đo thời gian thực hiện thuật toán
end_time = time.time()
# In dãy số nguyên sau khi sắp xếp
print("Dãy số nguyên sau khi sắp xếp:", A)
# In thời gian thực hiện thuật toán
print("Thời gian thực hiện thuật toán: {:.6f} giây".format(end_time - start_time))
Thời gian thực hiện là: 0 giây
*Thuật toán sắp xếp nổi bọt:
import time
def bubble_sort(arr):
n = len(arr)
for i in range(n - 1):
for j in range(n - i - 1):
if arr[j] > arr[j + 1]:
arr[j], arr[j + 1] = arr[j + 1], arr[j]
# Dãy số nguyên đầu vào
A = [3, 1, 0, 10, 13, 16, 9, 7, 5, 1]
# In dãy số nguyên trước khi sắp xếp
print("Dãy số nguyên trước khi sắp xếp:", A)
# Bắt đầu đo thời gian thực hiện thuật toán
start_time = time.time()
# Gọi hàm sắp xếp nổi bọt
bubble_sort(A)
# Kết thúc đo thời gian thực hiện thuật toán
end_time = time.time()
# In dãy số nguyên sau khi sắp xếp
print("Dãy số nguyên sau khi sắp xếp:", A)
# In thời gian thực hiện thuật toán
print("Thời gian thực hiện thuật toán: {:.6f} giây".format(end_time - start_time))
Thời gian thực hiện là: 0 giây
Cho dãy N số nguyên a1, a2,...aN
a) Hãy mô tả thuật toán tìm số các số không âm và các số âm.
b) Mô phỏng việc thực hiện thuật toán xây dựng trong phần a) ở trên với dãy số 2,-5,0,4,-10,-13,4,2,2,0,0,-3,-3.
cho N , dãy số A1,A2,...An. hãy cho biết có bao nhiêu số hạng trong dãy có giá trị bằng 0
a) xác định input,output
b) viết thuật toán bằng phép liệt kê hoặc sơ đồ khối
c) hãy mô phỏng thuật toán với bộ dữ liệu sau:
-5,0,4,6,-8,0,6,12. và cho biết kết quả
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,dem,x;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x==0) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
Hãy mô tả thuật toán tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên
1. Xác định Input, Output
2. Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê hoặc sơ đồ khối
3. Mô phỏng thuật toán với bộ Input cụ thể
1: Input: Dãy số nguyên
Output: Số lớn nhất
Hãy mô tả thuật toán tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên
1. Xác định Input, Output
2. Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê hoặc sơ đồ khối
3. Mô phỏng thuật toán với bộ Input cụ thể
1
input: n và dãy a1,a2,a3,...,an
output: số lớn nhất trong dãy a1,a2,...,an
2.
b1: nhập n và gãy a1,a2,...,an
b2: a1<-max; i<-2;
b3: nếu i>n thì kết thúc và in kết quả ra màn hình
b4: nếu ai>max thì max:=a[i];
b5: i<-i+1 quay lại b3
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x%2==0) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
1. thuật toán đếm số lượng phần tử bằng k trong dãy số nguyên.
2. mô phỏng thuật toán sắp xếp dãy giảm với bộ dữ liệu thử.
1:
-Bước 1: Nhập n và nhập dãy số, nhập k
-Bước 2: dem←0; i←1;
-Bước 3: Nếu a[i]=k thì dem←dem+1;
-Bước 4: i←i+1;
-Bước 5: Nếu i<=n thì quay lại bước 3
-Bước 6: Xuất dem
-Bước 7: Kết thúc
Mô phỏng thuật toán tìm kiếm tuần tự với bộ dữ liệu: n = 10; k = 21;
Mô phỏng thuật toán
A | -1 | 5 | 91 | 82 | -22 | -31 | 45 | 67 | 1 | 55 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
i | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Kết quả: Dãy A không có số hạng có giá trị bằng k = 21
hãy mô phỏng thuật toán tìm giá trị lớn nhất cho dãy số sau: 6, 8, 14, 16, 3, 1, 0, 7
Giả sử cần viết chương trình nhập vào hai số nguyên, in ra màn hình số lớn hơn.
a). Hãy mô tả các bước của thuật toán để giải quyết bài toán trên.
b). Viết chương trình Pascal để thực hiện thuật toán đó.