cho kim loại zinc ( zn ) tác dụng vừa đủ với dd h2so4 thu 19,832 lít h2 (đkc)
a tính khối lượng zn phản ứng
b khối lượng h2so4 cần dùng
c khối lượng muối tạo thành
( zn = 65 , cl= 35,5 , s=32 , h = 1 )
cho kim loại aluminium tác dụng vừa đủ với dd h2so4 thu 7,437 lít khí h2 (đkc)
a tính khối lượng aluminium phản ứng
b tính khối lượng muối tạo thành
( al = 27 , s = 32 )
Để giải bài toán này, ta cần biết phương trình hóa học của phản ứng giữa kim loại aluminium và axit sulfuric:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Theo phương trình trên, ta thấy rằng mỗi phân tử kim loại aluminium phản ứng với 3 phân tử axit sulfuric để tạo ra 3 phân tử khí hidro và 1 phân tử muối nhôm sulfat.
a. Tính khối lượng aluminium phản ứng:
Theo đề bài, khối lượng khí hidro thu được là 7,437 lít (đktc), tương đương với 0,333 mol (vì 1 mol khí ở đktc có thể chiếm được 22,4 lít). Vì mỗi phân tử kim loại aluminium phản ứng với 3 phân tử khí hidro, nên số mol kim loại aluminium phản ứng là 0,111 mol (tức là 0,333/3). Do đó, khối lượng kim loại aluminium phản ứng là:
m(Al) = n(Al) x M(Al) = 0,111 x 27 = 2,997 g
Vậy khối lượng kim loại aluminium phản ứng là 2,997 g.
b. Tính khối lượng muối tạo thành:
Theo phương trình trên, ta thấy rằng mỗi phân tử muối nhôm sulfat có khối lượng phân tử là:
M(Al2(SO4)3) = 2 x M(Al) + 3 x M(S) + 12 x M(O) = 2 x 27 + 3 x 32 + 12 x 16 = 342 g/mol
Vì mỗi phân tử muối nhôm sulfat tạo thành từ 2 phân tử kim loại aluminium, nên số mol muối nhôm sulfat tạo thành là 0,0555 mol (tức là 0,111/2). Do đó, khối lượng muối nhôm sulfat tạo thành là:
m(muối) = n(muối) x M(muối) = 0,0555 x 342 = 18,999 g
Vậy khối lượng muối nhôm sulfat tạo thành là 18,999 g.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
b, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
Cho 18,6 gam hỗn hợp kim loại Fe và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng? (Cho khối lượng nguyên tử: Fe = 56; Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5).
Mọi người giúp em câu này với ạ em bị bí rồi. Em xin cảm ơn
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=2\cdot n_{H_2}=2\cdot0.3=0.6\left(mol\right)\)
BTKL :
\(m_{Muối}=m_{hh}+m_{HCl}-m_{H_2}=18.6+0.6\cdot36.5-0.3\cdot2=39.9\left(g\right)\)
Cho kim loại Zn phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,958 lít H2 ở đkc
a) Tính khối lượng kim loại đã phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Đốt cháy toàn bộ 1/2 lượng khí H2 sinh ra ở trên thì cần phải dùng ít nhất bao nhiêu lít không khí ở đkc ? Biết khí oxygen chiếm 20% thể tích không khí
a) \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{24,79}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=n_{Zn}.M_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ZnSO_4}=n_{ZnSO_4}.M_{ZnSO_4}=0,2.161=32,2\left(g\right)\)
a) \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{4,958}{22,4}\approx0,22\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,22\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=n_{Zn}.M_{Zn}=0,22.65\approx14,4\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,22\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=n_{ZnSO_4}.M_{ZnSO_4}=0,22.161=35,42\left(g\right)\)
Câu 54. Cho kim loại Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được ZnCl2 và 7,437 lít khí H2 (ở đkc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của kim loại Zn đã tham gia phản ứng và khối lượng của HCl cần dùng.
c) Tính khối lượng của ZnCl2 tạo thành.
cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCL)
a viết PTHH
b tính khối lượng HCL
c tính khối lượng muối tạo thành
d tính thể tích khí sinh ra ở đktc
(Zn=65 ; CL =35,5 ; H=1)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,2-----0,4---0,2----0,2
nZn=0,2 mol
=>m Hcl=0,4.36,5=14,6g
m muối=0,2.136=27,2g
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2` `\uparrow`
`n_(Zn) = 13/65 = 0,2 mol`.
`n_(HCl) = 0,4 mol`.
`m_(HCl) = 0,4 xx 36,5 = 14,6g`.
c, `m_(ZnCl_2) = 0,2 xx 127 = 25,4 g`.
`d, V_(H_2) = 0,2 xx 22,4 = 4,48l`.
cho Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 phản ứng kết thúc thu được 6.72 lít khí H2 đktc
viết PTPU
tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng
tính khối lượng ZnSO4 tạo thành
\(Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ n_{Zn} = n_{ZnSO_4} = n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ m_{Zn} = 0,3.65 = 19,5(gam)\\ m_{ZnSO_4} = 0,3.161 = 48,3(gam)\)
a) Zn+H2SO4→ZnSO4+H2
b) Ta có : VH2= 6,72(l) → nH2= nZn=nZnSO4=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)
mZn=0,3.65=19,5(gam)
mZnSO4=0,3.161=48,3(gam)
chia 44,1 g hỗn hợp gồm AL, ZN,CU thành 2 phần = nhau
p1 tác dụng hết với HCL thu dc 6,72 l khí và 9,6 g kim loại ko tan
p2 cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu dc V lít khí so2
a)tính khối lượng mỗi kim loại
b)tính V dd HCL 2M cần dùng
c)tính lượng muối thu dc ở p2
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
Zn+2HCl→ZnCl2+H2
2Al+6H2SO4→Al2(SO4)3+3SO2+6H2O
Zn+2H2SO4→ZnSO4+SO2+2H2O
Cu+2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2O
nH2=0,3mol
nCu=0,15mol
Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Zn
27a+65b=17,25
3\2a+b=0,3
=> a=0,03, b=0,25
→nAl=0,03mol→mAl=1,62g
→nZn=0,25mol→mZn=32,5g
b)nHCl=3nAl+2nZn=0,59mol
→VHCl=0,592=0,295 l
c)
nAl2(SO4)3=1\2nAl=0,015mol
→mAl2(SO4)3=5,13g
nZnSO4=nZn=0,25mol
→mZnSO4=40,25g
nCuSO4=nCu=0,15mol
→mCuSO4=24g
Cho kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khi (dktc) a) Viết phương trình hoá học. b) Tính thể tích của dung dịch HCI đã dùng và khối lượng muối thu được sau phản ứng? (Cho Zn = 65; Cl = 35,5: H=1 Giúp mình với mai mình thi rồi 🥲🥲
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
\(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(b)V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2l\\ m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
Câu 3 : Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Al tác dụng với dd HCl dư thấy thoát ra 9,916 lít khí H2 (đkc). a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính khối lượng muối tạo thành. c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng
a, Ta có: 65nZn + 27nAl = 11,9 (1)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)
mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
b, Theo PT: nZnCl2 = nZn = 0,1 (mol)
nAlCl3 = nAl = 0,2 (mol)
⇒ m muối = 0,1.136 + 0,2.133,5 = 40,3 (g)
c, Theo PT: nHCl = 2nH2 = 0,8 (mol)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,8.36,5}{10\%}=292\left(g\right)\)