14) Cho 7,2 gam kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch HCL
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đkc (25oC, 1 bar)
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra ở trên đi qua ống đựng 21,6 gam oxide của kim loại hó trị II
17) Cho 7,2 gam kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 loãng.
a) Tính thể tích H2 sinh ra ở đkc (25oC 1 bar)
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra ở trên đi qua ống đựng 17,4 gam một oxit sắt FexOy đun nóng. Xác định công thức hóa học của FexOy trên. Biết rằng phản ứng xảy ra vừa đủ tạo kim loại.
a)
$n_{Mg} = \dfrac{7,2}{24} = 0,3(mol)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{Mg} = 0,3(mol)$
$V_{H_2} = 0,3.24,79 = 7,437(lít)$
b)
$n_{MgCl_2} = n_{Mg} = 0,3(mol)$
$m_{MgCl_2} = 0,3.95 = 28,5(gam)$
c)
Bản chất : $H_2 + O_{oxit} \to H_2O$
$n_{O\ trong\ oxit} = n_{H_2} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow m_{Fe} = m_{oxit} - m_O = 17,4 - 0,3.16 = 12,6(gam)$
$\Rightarrow n_{Fe} = 0,225(mol)$
Ta có :
$n_{Fe} : n_O = 0,225 : 0,3 = 3 : 4$
Vậy CTHH của oxit là $Fe_3O_4$
Cho kim loại Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4, thu được 3,7185 lít khí H2 ở đkc
a) Tính khối lượng kim loại đã phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra ở trên đi qua ống đựng 24g CuO đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng ? Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, \(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,15.152=22,8\left(g\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,15}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,3-0,15=0,15\left(mol\right)\)
Chất rắn thu được sau pư gồm Cu và CuO dư.
⇒ m chất rắn = mCu + mCuO (dư) = 0,15.64 + 0,15.80 = 21,6 (g)
Cho 6,5 gam kim loại zinc tác dụng với hydrochloric acid HCl
a/ Nêu hiện tượng xảy ra.
b/ Tính thể tích khí thu được (đktc 25oC, 1 bar)
c/ Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra ở trên đi qua copper (II) oxide nung nóng. Tính khối lượng kim loại tạo thành.
(Zn = 65, O =16, Cu = 64, Cl = 35,5)
Hiện tượng : kẽm bị tan dần , có khí không màu thoát ra .
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1 0,1
nZn = 6,5 / 65 = 0,1 ( mol )
V H2 = \(\dfrac{n.R.t}{p}=\dfrac{0,1.0,082.\left(273+25\right)}{1}=2,4436\left(l\right)\)
H2 + CuO ---> Cu + H2O
0,1 0,1
=> mCu = 0,1 . 64 = 6,4 (g)
Cho kim loại Zn phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,958 lít H2 ở đkc
a) Tính khối lượng kim loại đã phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Đốt cháy toàn bộ 1/2 lượng khí H2 sinh ra ở trên thì cần phải dùng ít nhất bao nhiêu lít không khí ở đkc ? Biết khí oxygen chiếm 20% thể tích không khí
a) \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{24,79}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=n_{Zn}.M_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ZnSO_4}=n_{ZnSO_4}.M_{ZnSO_4}=0,2.161=32,2\left(g\right)\)
a) \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{4,958}{22,4}\approx0,22\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,22\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=n_{Zn}.M_{Zn}=0,22.65\approx14,4\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,22\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=n_{ZnSO_4}.M_{ZnSO_4}=0,22.161=35,42\left(g\right)\)
cho 5,4 gam aluminium (al) tác dụng vừa đủ với dung dịch hcl
a tính thể tích khí h2 thu được ở đkc
b tính khối lượng muối alcl3 thu được
cho toàn bộ lượng h2 trên qua fe2o3 đun nóng . tính khối lượng kim loại tạo thành
a)Số mol của Al là:
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+6HCl\xrightarrow[]{}2AlCl_3+3H_2\)
tỉ lệ : 2 6 2 3 (mol)
số mol : 0,2 0,6 0,2 0,3 (mol)
Thể tích khí H2 thu được là:
\(V_{H_2}=0,3.24,79=7,437\left(l\right)\)
b)Khối lượng muối thu được là:
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
c)\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^0}2Fe+3H_2O\)
tỉ lệ :1 3 2 3 (mol)
số mol :0,1 0,3 0,2 0,3 (mol)
Khối lượng kim loại tạo thành là:
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
bài 3:cho 7,2(g)Mg phản ứng hòa tan trong dung dịch HCl
a)tính khối lượng của muối Magie Clorua tạo ra sau phản ứng
b)tính thể tích khí H2 thoát ra sau phản ứng (đktc)
c)lượng H2 thoát ra từ phản ứng trên được dẫn qua ống sứ chứa 3(g)CuO nung nóng .Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,3 0,3 0,3
\(m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5g\\
V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\\
n_{CuO}=\dfrac{3}{80}=0,0375\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\
LTL:\dfrac{0,0375}{1}>\dfrac{0,3}{1}\)
=>Hidro dư
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,0375\left(mol\right)\\
m_{Cu}=0,0375.64=2,4\left(g\right)\)
Cho m (gam) phản ứng vừa đủ với dung dịch HCL thu được 9,916 lít khí H2 ở đkc.
a) tính m.
b) tính khối lượng muối tạo thành.
c) Đốt cháy toàn bộ lượng khí sinh ra ở trên thì cần phải dùng ít nhất bao nhiêu lít không khí ở đkc ? biết khí oxygen chiếm 20% thể tích không khí
a)\(n_{H_2}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(m\right)\)
\(PTHH:Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\)\
tỉ lệ :1 2 1 1
số mol :0,4 0,8 0,4 0,4
\(m_{Zn}=0,4.65=26\left(g\right)\)
b)\(m_{ZnCl_2}=0,4.136=54,4\left(g\right)\)
c)(phương trình cho H2 mà cho oxygen 20% thể tích không khí bạn, chắc là thiếu đề rồi)
Cho 3,25 gam Zn tác dụng với dung dịch HCL dư a) Tính thể tích khí (ở đkc) thu được sau phản ứng và khối lượng muối tạo thành b) Cho lượng H2 thu được ở trên đi qua 8,0 gam bột CuO nung nóng. Tính khối lượng Cu sinh ra
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05
a) \(V_{H_2}=n.24,79=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,05.\left(65+35,5.2\right)=6,8\left(g\right)\)
b) \(PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta cos tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\Rightarrow\) CuO dư.
Theo ptr, ta có: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,05mol\\ \Rightarrow m_{Cu}=n.M=0,05.64=3,2\left(g\right).\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
THeo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,05.136=6,8\left(g\right)\)
b, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
Cho 12 gam kim loại magie Mg tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl
a. Lập PTHH. Tính tích thể hiđro tạo ra ( đktc )
b. Tính khối lượng HCl đã dùng.
c. Cho toàn bộ hidro sinh ra ở phản ứng trên tác dụng với 6,72 lít khí oxi (đktc).Tính khối lượng nước thu được.
a. \(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(n_{Mg}=\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
- Mol theo PTHH : \(1:2:1:1\)
- Mol theo phản ứng : \(0,5\rightarrow1\rightarrow0,5\rightarrow0,5\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b. Từ a. \(\Rightarrow n_{HCl}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=1.\left(1+35,5\right)=36,5\left(g\right)\)
c. \(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
- Mol theo PTHH : \(2:1:2\)
- Mol theo phản ứng : \(0,6\leftarrow0,3\rightarrow0,6\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=0,6.\left(2+16\right)=10,8\left(g\right)\)