tìm xác suất để 2 người gặp ngẫu nhiên ngoài đường trùng sinh nhâtj nhau . (giả sử 1 năm 365)
tìm xác xuất để 2 người gặp ngẫu nhiên ngoài đường trùng sinh nhâtj nhau . giả sử 1 năm 365
Không gian mẫu: \(365.365=365^2\)
Người thứ nhất có 365 khả năng ngày sinh, người thứ 2 chỉ có 1 khả năng trùng với người thứ nhất nên có \(365.1=365\) khả năng 2 người trùng ngày sinh
Xác suất: \(P=\dfrac{365}{365^2}=\dfrac{1}{365}\)
Trong chương trình giao lưu gồm có 15 người ngồi vào 15 ghế theo một hàng ngang. Giả sử người dẫn chương trình chọn ngẫu nhiên 3 người trong 15 người để giao lưu với khán giả. Xác suất để trong 3 người được chọn đó không có 2 người ngồi kề nhau
A. 2 5
B. 13 35
C. 22 35
D. 3 5
Trong chương trình giao lưu gồm có 15 người ngồi vào 15 ghế theo một hàng ngang. Giả sử người dẫn chương trình chọn ngẫu nhiên 3 người trong 15 người để giao lưu với khán giả. Xác suất để trong 3 người được chọn đó không có 2 người ngồi kề nhau
A. 2 5
B. 13 35
C. 22 35
D. 3 5
Hai người hẹn gặp nhau tại thư viện từ 8 giờ đến 9 giờ. Người đến trước đợi quá 10 phút mà không gặp thì rời đi. Tìm xác suất để hai người đi ngẫu nhiên mà gặp nhau?
A. 7 36
B. 11 36
C. 10 36
D. 13 36
Hai người hẹn gặp nhau tại thư viện từ 8 giờ đến 9 giờ. Người đến trước đợi quá 10 phút mà không gặp thì rời đi. Tìm xác suất để hai người đi ngẫu nhiên mà gặp nhau?
A.
B.
C.
D.
Đáp án B.
Gọi x (phút) là thời gian mà bạn A đến chờ ở thư viện.
Gọi y (phút) là thời gian mà bạn B đến chờ ở thư viện.
Điều kiện:
(là diện tích hình vuông cạnh 60)
Điều kiện gặp nhau là
(*)
Do điểm thỏa điều kiện (*) thuộc lục giác gạch sọc giới hạn bởi 2 đường thẳng là hình vuông của không gian mẫu.
Lục giác có diện tích
Vậy xác suất để 2 người gặp nhau là:
Trong chương trình giao lưu gồm có 15 người ngồi vào 15 ghế theo một hàng ngang. Giả sử người dẫn chương trình chọn ngẫu nhiên 3 người trong 15 người để giao lưu với khán giả. Xác suất để trong 3 người được chọn đó không có 2 người ngồi kề nhau là
A . 2 5
B . 13 35
C . 22 35
D . 3 5
Chọn C
Ta có:
Gọi A là biến cố “trong 3 người được chọn đó không có 2 người ngồi kề nhau”
=> A ¯ là biến cố “trong 3 người đươc chọn có ít nhất 2 người ngồi kề nhau”
TH 1: 3 người ngồi kề nhau có 13 cách chọn.
TH 2: có 2 người ngồi cạnh nhau
- Hai người ngồi cạnh nhau ngồi đầu hàng có 2 cách chọn, với mỗi cách chọn như vậy có 12 cách chọn người còn lại vậy có: 2.12=24 cách.
- Hai người ngồi cạnh nhau không ngồi đầu hàng có 12 cách chọn, với mỗi cách chọn như vậy có 11 cách chọn người còn lại vậy có: 11.12=132 cách.
Một lớp học có 40 học sinh. Trong đó, có 1 lớp trưởng, 1 lớp phó, 1 bí thư chi đoàn và 1 thủ quỹ. Có 1 giáo viên cần gặp ngẫu nhiên 4 em học sinh. a) Tìm xác suất để giáo viên đó gặp được 1 lớp trưởng, 1 bí thư chi đoàn. b) Tìm xác suất để giáo viên đó gặp được 1 lớp trưởng, 1 lớp phó học tập hoặc gặp được một lớp trưởng, 1 thủ quỹ. c) Tìm xác suất để giáo viên đó gặp được 1 lớp trưởng, 1 bí thư chi đoàn, 1 lớp phó học tập và không gặp được thủ quỹ.
n(Ω) = \(C_{40}^4=91390\)
Kí hiệu A : "giáo viên gặp được lớp trưởng "
B : " giáo viên gặp được bí thư chi đoàn"
C : " giáo viên gặp được thủ quỹ "
D : " giáo viên gặp được lớp phó "
=> P(A) = P(B) = P(C) = P(D) = \(\dfrac{C_4^1}{C_{40}^4}\) ~ 0,00004
a) Cần tính \(P\left(A\cap B\right)\) = P(A) . P(B) = 0,000042
b) Cần tính \(P\left(\left(A\cap D\right)\cup\left(A\cap C\right)\right)\\ =P\left(A\cap D\right)+P\left(A\cap C\right)-P\left(A\cap D\right).P\left(A\cap C\right)\\ =P\left(A\right).P\left(D\right)+P\left(C\right).P\left(A\right)-P\left(A\right).P\left(D\right).P\left(A\right).P\left(C\right)\\ =2P^2\left(A\right)-P^4\left(A\right)\\ \)
c) cần tính \(P\left(A\right).P\left(B\right).P\left(D\right).\left(1-P\left(C\right)\right)\)
để chuẩn bị thi một sinh viên được cho hai tập câu hỏi để ôn tập mỗi tập gồm 10 câu. Giả sử trước khi thi anh ta học thuộc 9 câu của tập 1 và 8 câu ở tập 2. Để thi gồm 3 câu thiết kế như sau: Chọn ngẫu nhiên một tập câu hỏi rồi ngẫu nhiên chọn 2 câu . Câu thứ 3 chọn ngẫu nhiên từ tập còn lại. Tính xác suất để sinh viên trả lời đúng 2 câu.
Một lớp học có 40 học sinh. Trong đó, có 1 lớp trưởng, 1 lớp phó, 1 bí thư chi đoàn và 1 thủ quỹ. Có 1 giáo viên cần gặp ngẫu nhiên 4 em học sinh.
a) Tìm xác suất để giáo viên đó gặp được 1 lớp trưởng, 1 bí thư chi đoàn.
b) Tìm xác suất để giáo viên đó gặp được 1 lớp trưởng, 1 lớp phó học tập hoặc gặp được một lớp trưởng, 1 thủ quỹ.
c) Tìm xác suất để giáo viên đó gặp được 1 lớp trưởng, 1 bí thư chi đoàn, 1 lớp phó học tập và không gặp được thủ quỹ.
Không gian mẫu: \(C_{40}^4\)
a. Số cách thỏa mãn: \(1.1.C_{38}^2=C_{38}^2\)
Xác suất: \(P=\dfrac{C_{38}^2}{C_{40}^4}\)
b. Số cách thỏa mãn: \(1.2.C_{37}^2\)
Xác suất: \(\dfrac{2.C_{37}^2}{C_{40}^4}\)
c. Số cách: \(1.1.1.C_{36}^1=36\)
Xác suất: \(\dfrac{36}{C_{40}^4}\)
Câu c:
Chọn lớp trưởng: có 1 cách
Chọn bí thư đoàn: có 1 cách
Chọn lớp phó học tập: có 1 cách
Còn lại 37 học sinh, nhưng loại trừ đi thủ quỹ nên chỉ còn 36
Chọn 1 bạn còn lại trong 36 bạn này: \(C_{36}^1\) cách
Theo quy tắc nhân ta có số cách thỏa mãn: \(1.1.1.C_{36}^1\)
Câu b đề bài không quá rõ ràng (ko rõ theo ý đề bài thì có được phép xuất hiện trường hợp có mặt cùng lúc cả lớp trưởng, lớp phó học tập và thủ quỹ hay không). Theo cách hiểu của mình thì mình loại trừ trường hợp này ra (do đó kết quả câu này có thể thay đổi tùy ý hiểu của người ra đề)
Chọn lớp trưởng: có 1 cách
Chọn 1 người trong số 2 người (lớp phó học tập và thủ quỹ): \(C_2^1=2\) cách
Chọn 2 người từ 37 người còn lại (đã loại ra lớp trưởng, lớp phó học tập, thủ quỹ) \(C_{37}^2\) cách
Theo quy tắc nhân: có \(1.2.C_{37}^2\) cách thỏa mãn
(Đây là cách làm trong trường hợp hiểu đề bài không cho 3 người đồng thời xuất hiện)