Thực hành lựa chọn bài và luyện gõ các phím ở:
1. Hàng phím cơ sở (lesson 1).
2. Hàng phím trên (lesson 6).
3. Hàng phím dưới (lesson 7).
Em hãy mở phần mềm Kiran’s Typing Tutor và đặt tay ở vị trí xuất phát trên hàng phím cơ sở. Lần lượt luyện tập hai lần với các hàng phím: hàng phím cơ sở, hàng phím trên, hàng phím dưới. Sau đó em hãy so sánh kết quả về độ chính xác, số từ gõ sau mỗi lượt luyện tập.
Các em hãy tự luyện tập hai lần với các hàng phím.
⇒ Nhận thấy: Độ chính xác ngày càng cao, số từ gõ sau mỗi lượt luyện tập ngày càng nhiều hơn.
Khi gõ xong, các ngón tay của em phải đặt ở hàng phím nào?
A. Hàng phím trên. B. Hàng phím cơ sở. C. Hàng phím dưới.
Khi gõ xong, các ngón tay của em phải đặt ở hàng phím nào?
A. Hàng phím trên. B. Hàng phím cơ sở. C. Hàng phím dưới.
Các phím F, J thuộc hàng phím nào?
A. Hàng phím trên. B. Hàng phím cơ sở. C. Hàng phím dưới.
Các phím F, J thuộc hàng phím nào?
A. Hàng phím trên. B. Hàng phím cơ sở. C. Hàng phím dưới.
Kích hoạt phần mềm Wordpad và gõ họ tên của em (không dấu). Em đã dùng các phím ở những hàng phím nào?
Kích hoạt phần mềm Wordpad và gõ họ tên của em: Nguyen Cam Ha
Em đã dùng các phím: N, C, M ở hàng phím dưới.
Em đã dùng các phím: U, Y, E ở hàng phím trên.
Em đã dùng các phím: A, H, G ở hàng phím cơ sở.
Em hãy kích hoạt phần mềm RapidTyping, thực hiện theo hướng dẫn ở Hình 3 để tập gõ hàng phím trên và hàng phím dưới. Khi các chữ hiện ra trên màn hình, em hãy gõ theo. Kết thúc luyện tập gõ, em hãy ghi lại vào phiếu theo dõi và so sánh với kết quả đạt được ở bài học trước.
Luyện tập với hàng phím phía dưới:
Bước 1: Kích vào biểu tượng trên màn hình máy tính để khởi động phần mềm RapidTyping.
Bước 2: Chọn EN2. Beginner, bài 1 Basics - Lessons 4
Bước 3: Đặt các ngón tay trên bàn phím theo hình rồi gõ theo Basics - Lessons 4
Bước 4: Kết quả sau khi gõ
Bước 5: Chọn Basics - Lesson 7
Bước 6: Luyện gõ theo Basics - Lesson 7
Bước 7: Kết quả
Điền vào phiếu:
Bài 1. Basics - Lessons 4
Bài 1. Basics - Lessons 7
Tương tự với hàng phím trên
Quan sát Hình 6 và cho biết ngón tay nào phụ trách phím nào của hàng phím dưới.
`-` Tay phải:
`+` Ngón út: phím Shift và phím gạch chéo, chấm hỏi
`+` Ngón áp út: phím dấu chấm, dấu lớn hơn và dấu chấm
`+` Ngón giữa: phím dấu phẩy và dấu bé hơn
`+` Ngón trỏ: phím chữ M và N
`-` Tay trái:
`+` Ngón út: phím Shift và chữ Z
`+` Ngón áp út: phím chữ X
`+` Ngón giữa: phím chữ C
`+` Ngón trỏ: phím chữ V và B
Quan sát Hình 4 và cho biết ngón tay nào phụ trách phím nào của hàng phím cở sở.
`-` Tay phải:
`+` Ngón út: phím dấu chấm phẩy, hai chấm
`+` Ngón áp út: phím chữ L
`+` Ngón giữa: phím chữ K
`+` Ngón trỏ: phím chữ J
`-` Tay trái:
`+` Ngón út: phím chữ A
`+` Ngón áp út: phím chữ S
`+` Ngón giữa: phím chữ D
`+` Ngón trỏ: phím chữ F
Các phím F, J thuộc hàng phím nào?
Các phím F, J thuộc hàng phím cơ sở
Trong hình sau, ngón tay nào đã đặt sai vị trí xuất phát trên hàng phím cơ sở?
Ngòn trỏ của bàn tay phải là sai vì thay vì đặt vào phím H thì phải đặt vào phím J