Các phím F, J thuộc hàng phím nào?
Các phím F, J thuộc hàng phím nào?
A. Hàng phím trên. B. Hàng phím cơ sở. C. Hàng phím dưới.
Các phím F, J thuộc hàng phím nào?
A. Hàng phím trên. B. Hàng phím cơ sở. C. Hàng phím dưới.
Các kí tự dưới đây thuộc hàng phím nào?
q w e r t y u i o p [ ] \
a s d f g h j k l : ‘
z x c v b n m , . /
q w e r t y u i o p [ ] \ `->` Hàng phím trên
a s d f g h j k l : ‘ `->` Hàng phím cơ sở
z x c v b n m , . / `->` Hàng phím dưới
Khi gõ xong, các ngón tay của em phải đặt ở hàng phím nào?
A. Hàng phím trên. B. Hàng phím cơ sở. C. Hàng phím dưới.
Khi gõ xong, các ngón tay của em phải đặt ở hàng phím nào?
A. Hàng phím trên. B. Hàng phím cơ sở. C. Hàng phím dưới.
Kích hoạt phần mềm Wordpad và gõ họ tên của em (không dấu). Em đã dùng các phím ở những hàng phím nào?
Kích hoạt phần mềm Wordpad và gõ họ tên của em: Nguyen Cam Ha
Em đã dùng các phím: N, C, M ở hàng phím dưới.
Em đã dùng các phím: U, Y, E ở hàng phím trên.
Em đã dùng các phím: A, H, G ở hàng phím cơ sở.
Thực hành lựa chọn bài và luyện gõ các phím ở:
1. Hàng phím cơ sở (lesson 1).
2. Hàng phím trên (lesson 6).
3. Hàng phím dưới (lesson 7).
Bước 1: Kích vào biểu tượng
trên màn hình máy tính để khởi động phần mềm RapidTyping.
Bước 2: Chọn EN2. Beginner, bài 1 Basics - Lessons 1
Bước 3: Đặt các ngón tay trên bàn phím theo hình rồi gõ
Bước 4: Kết quả sau khi gõ
2. Lesson 6:
Bước 1: Kích vào biểu tượngtrên màn hình máy tính để khởi động phần mềm RapidTyping.
Bước 2:Chọn Basics - Lesson 6
Bước 3: Luyện gõ theo Basics - Lesson 6
Bước 4: Kết quả
3. Lesson 7:
Bước 1: Kích vào biểu tượng trên màn hình máy tính để khởi động phần mềm RapidTyping.
Bước 2: Chọn Basics - Lesson 7
Bước 3: Luyện gõ theo Basics - Lesson 7
Bước 4: Kết quả
Em hãy mở phần mềm Kiran’s Typing Tutor và đặt tay ở vị trí xuất phát trên hàng phím cơ sở. Lần lượt luyện tập hai lần với các hàng phím: hàng phím cơ sở, hàng phím trên, hàng phím dưới. Sau đó em hãy so sánh kết quả về độ chính xác, số từ gõ sau mỗi lượt luyện tập.
Các em hãy tự luyện tập hai lần với các hàng phím.
⇒ Nhận thấy: Độ chính xác ngày càng cao, số từ gõ sau mỗi lượt luyện tập ngày càng nhiều hơn.
Khu vực chính của bàn phím gồm những hàng phím nào?
Khu vực chính của bàn phím gồm 5 hàng phím:
Hàng phím số.
Hàng phím trên.
Hàng phím cơ sở.
Hàng phím dưới.
Hàng phím chứa dấu cách.
Quan sát Hình 6 và cho biết ngón tay nào phụ trách phím nào của hàng phím dưới.
`-` Tay phải:
`+` Ngón út: phím Shift và phím gạch chéo, chấm hỏi
`+` Ngón áp út: phím dấu chấm, dấu lớn hơn và dấu chấm
`+` Ngón giữa: phím dấu phẩy và dấu bé hơn
`+` Ngón trỏ: phím chữ M và N
`-` Tay trái:
`+` Ngón út: phím Shift và chữ Z
`+` Ngón áp út: phím chữ X
`+` Ngón giữa: phím chữ C
`+` Ngón trỏ: phím chữ V và B
Quan sát Hình 5 và cho biết ngón tay nào phụ trách phím nào của hàng phím trên.
`-` Tay phải:
`+` Ngón út: phím đóng, mở dấu ngoặc vuông, ngoặc nhọn, phím chữ P
`+` Ngón áp út: phím chữ O
`+` Ngón giữa: phím chữ I
`+` Ngón trỏ: phím chữ U, Y
`-` Tay trái:
`+` Ngón út: phím Tab, chữ Q
`+` Ngón áp út: phím chữ W
`+` Ngón giữa: phím chữ E
`+` Ngón trỏ: phím chữ R, T
Tay phải:
Ngón út phụ trách hai phím dấu ngoặc vuông - nhọn và phím P.Ngón nhẫn phụ trách phím O.Ngón giữa phụ trách phím I.Ngón trỏ phụ trách hai phím U, Y.Tay trái:
Ngón út phụ trách phím Tab và phím Q.Ngón nhẫn phụ trách phím W.Ngón giữa phụ trách phím E.Ngón trỏ phụ trách hai phím R, T.