Hãy gọi tên các hàng phím của khu vực chính theo thứ tự từ trên xuống dưới.
Khu vực chính của bàn phím gồm những hàng phím nào?
Khu vực chính của bàn phím gồm 5 hàng phím:
Hàng phím số.
Hàng phím trên.
Hàng phím cơ sở.
Hàng phím dưới.
Hàng phím chứa dấu cách.
Quan sát bàn phím và các khu vực của bàn phím ở Hình 31, em hãy chỉ ra khu vực nào có nhiều phím nhất.
Khu vực số 2 ở Hình 31 1à khu vực có nhiều phím nhất.
Em hãy mở phần mềm Kiran’s Typing Tutor và đặt tay ở vị trí xuất phát trên hàng phím cơ sở. Lần lượt luyện tập hai lần với các hàng phím: hàng phím cơ sở, hàng phím trên, hàng phím dưới. Sau đó em hãy so sánh kết quả về độ chính xác, số từ gõ sau mỗi lượt luyện tập.
Các em hãy tự luyện tập hai lần với các hàng phím.
⇒ Nhận thấy: Độ chính xác ngày càng cao, số từ gõ sau mỗi lượt luyện tập ngày càng nhiều hơn.
Khi gõ xong, các ngón tay của em phải đặt ở hàng phím nào?
A. Hàng phím trên. B. Hàng phím cơ sở. C. Hàng phím dưới.
Khi gõ xong, các ngón tay của em phải đặt ở hàng phím nào?
A. Hàng phím trên. B. Hàng phím cơ sở. C. Hàng phím dưới.
chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực NAm, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu
Dầu mỏ khí đốt tập trung nhiều ở những khu vực nào
sông mê kong chảy qua nước ta bắt nguồn từ Sơn Nguyên nào
Hãy cho biết sông Ô bi chảy theo hướng nào qua các đới khí hậu nào.Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ sông Ô bi lại có lũ băng lớn
Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn
Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác và so với thế giới
3, sơn nguyên Tây Tạng .
5.Cảnh quan ở khu vực khí hậu gió mùa: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm. - Cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn: hoang mạc và bán hoang mạc, thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải, xa van và cây bụi, cảnh quan núi cao.
6.- Châu Á có số dân đứng đầu thế giới.
- Mức gia tăng dân số châu Á khá cao, chỉ đứng sau châu Phi và cao hơn so với thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á ngang với mức trung bình của thế giới, cao hơn châu Âu và thấp hơn nhiều so với châu Phi.
chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực NAm, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu
Dầu mỏ khí đốt tập trung nhiều ở những khu vực nào
sông mê kong chảy qua nước ta bắt nguồn từ Sơn Nguyên nào
Hãy cho biết sông Ô bi chảy theo hướng nào qua các đới khí hậu nào.Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ sông Ô bi lại có lũ băng lớn
Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn
Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác và so với thế giới
c1
- Chiều dài từ đểm cực Bắc đến điểm cực Nam là 8500km. Chiều rộng từ bời Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất 9200km.
c2
- Dầu mỏ, khí đốt phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á, Đông Nam Á.
c3
– Sông Mê Kông bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng.
c4
- Sông Ô-bi chảy theo hướng Nam – Bắc, qua đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu cực và cận cực.
- Về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi lại có lũ băng lớn vì: vùng thượng nguồn sông Ô-bi thuộc đới khí hậu cực và cận cực lạnh giá, mùa đông sông bị đóng băng, vào mùa xuân băng tan và chảy xuống vùng trung – hạ lưu sông tạo nên lũ băng.
c5
- Các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn:
+ Khu vực khí hậu gió mùa có: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm, xavan và cây bụi.
+ Khu vực khí hậu lục địa khô hạn có: thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao.
c6
* Về số dân:
- Dân số châu Á lớn nhất so với các châu lục khác và chiếm 60,6% dân số thế giới năm 2002 (trong khi diện tích châu Á chỉ chiếm 23.4% của thế giới).
- Dân số châu Á gấp 4,9 lần châu Phi (13,5%) và 117,7 lần châu lục có dân số ít nhất là châu Đại Dương (0,5%).
* Tốc độ gia tăng dân số:
- Châu Phi có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất (2,4%), giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng nhanh, gấp 3,8 lần.
- Tiếp đến là châu Mĩ với 1,4%, giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng gấp 2,5 lần.
- Tỉ lệ gia tăng dân số châu Á khá cao và bằng mức gia tăng dân số thế giới với 1,3%, giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng nhanh liên tục, gấp 2,7 lần.
- Châu Âu có tốc độ gia tăng dân số âm (0,1%), dân số già và nhiều quốc gia có nguy cơ suy giảm dân số (như Đức, Pháp...).
Một cửa hàng giảm giá 15% các mặt hàng A,B và C.Giá cũ của các mặt hàng A,B,C theo thứ tự là 120 000 đồng,180 000 đồng và 200 000 đồng.Tính giá mới của các mặt hàng này.
Hãy giúp mình.
a=120000-(120000:100x15)=102000
b=180000-(180000:100x15)=153000
c=200000-(200000:100x15)=188000 k nha
Các phím F, J thuộc hàng phím nào?
A. Hàng phím trên. B. Hàng phím cơ sở. C. Hàng phím dưới.
Các phím F, J thuộc hàng phím nào?
A. Hàng phím trên. B. Hàng phím cơ sở. C. Hàng phím dưới.
Em hãy kích hoạt phần mềm RapidTyping, thực hiện theo hướng dẫn ở Hình 3 để tập gõ hàng phím trên và hàng phím dưới. Khi các chữ hiện ra trên màn hình, em hãy gõ theo. Kết thúc luyện tập gõ, em hãy ghi lại vào phiếu theo dõi và so sánh với kết quả đạt được ở bài học trước.
Luyện tập với hàng phím phía dưới:
Bước 1: Kích vào biểu tượng trên màn hình máy tính để khởi động phần mềm RapidTyping.
Bước 2: Chọn EN2. Beginner, bài 1 Basics - Lessons 4
Bước 3: Đặt các ngón tay trên bàn phím theo hình rồi gõ theo Basics - Lessons 4
Bước 4: Kết quả sau khi gõ
Bước 5: Chọn Basics - Lesson 7
Bước 6: Luyện gõ theo Basics - Lesson 7
Bước 7: Kết quả
Điền vào phiếu:
Bài 1. Basics - Lessons 4
Bài 1. Basics - Lessons 7
Tương tự với hàng phím trên