a) Đọc cân nặng của mỗi con vật sau với đơn vị gam rồi cho biết con vật nào nặng nhất.
b) Kể một số tình huống thực tế sử dụng các số trong phạm vi 100 000.
Chọn số đo phù hợp với cân nặng của mỗi con vật trong thực tế.
a) Cân nặng của mỗi con vật được cho dưới đây. Viết tên các con vật theo thứ tự cân nặng từ bé đến lớn.
b) Viết các số 356, 432, 728, 669 thành tổng các trăm, chục và đơn vị (theo mẫu).
Mẫu: 365 = 300 + 60 + 5
a) Ta có 86kg < 155kg < 167kg < 250kg.
Tên các con vật theo thứ tự từ bé đến lớn là: Báo, Sư tử, Hổ, Gấu trắng Bắc Cực.
b) 356 = 300 + 50 + 6;
432 = 400 + 30 + 2;
728 = 700 + 20 + 8;
669 = 600 + 60 + 9.
Đến khu vườn thú, có một số con vật với cân nặng như sau:
Em thích con vật nào nhất? Con vật đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Em thích nhất con hươu cao cổ. Con vật này nặng 1 tấn 200 kg hay 1200 kg
Khi nươi cá thí nghiệm trong hồ, một nhà sinh vật học thấy rằng nếu trên mỗi đơn vị diện tích của mặt hồ có n con cá thì trung bình mỗi con cá sau 1 vụ tăng số cân nặng là P(n) = 480 - 20n (gam).
a/ Thả 5 con cá trên 1 đơn vị diện tích mặt hồ thì sau 1 vụ trung bình mỗi con cá sẽ tăng thêm bao nhiêu gam?
b/ Muốn mỗi con cá tăng thêm 200 gam sau 1 vụ thì cần thả bao nhiêu con cá trên 1 đơn vị diện tích?
bạn Đỗ Minh Quang sao nói bạn ý ngu !!! Giỏi thì làm xem
Bài giải :
Một đơn vị diện tích: Thả n con
Sau thu hoạch, mỗi con nặng 480−20n
Do đó, sau thu hoạch, một đơn vị diện tích sẽ thu hoạch được số cân cá là:
A=n(480−20n)
Đến đây có thể dùng 2 cách:
Cách 1: Sử dụng BĐT
Ta có 20A=20n(480−20n). Áp dụng BĐT Cauchy:
20A≤(20n+480−20n2)2=57600
⇔A≤2880. Dấu bằng xảy ra khi 20n=480−20n⇔n=12
Vậy để thu được sản lượng lớn nhất thì n=12
Cách 2: Sử dụng đạo hàm, xét bảng biến thiên ta cũng thu được Amax⇔n=12
Một con lắc đơn gồm dây mảnh dài l có gắn vật nặng nhỏ khối lượng m. Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng một góc 0,1 (rad) rồi thả cho nó dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong quá trình dao động con lắc chịu tác dụng của lực cản có độ lớn FC không đổi và luôn ngược chiều chuyển động của con lắc. Tìm độ giảm biên độ góc ∆ α của con lắc sau mỗi chu kì dao động. Con lắc thực hiện số dao động N bằng bao nhiêu thì dừng? Cho biết F C = m g . 10 - 3 N .
A. ∆ α = 0 , 004 r a d , N = 25
B. ∆ α = 0 , 001 r a d , N = 100
C. ∆ α = 0 , 002 r a d , N = 50
D. ∆ α = 0 , 004 r a d , N = 50
Hướng dẫn: Chọn đáp án A
Độ giảm biên độ sau mỗi chu kì:
Tổng số dao động thực hiện được:
Chú ý: Biên độ dao động còn lại sau n chu kì:
Một con lắc đơn dao động với góc lệch cực đại α 0 < 90°, mốc thế năng được chọn tại vị tri cân bằng của vật nặng. Tỷ số giữa thế năng và động năng của vật nặng tại vị trí mà lực căng dây treo có độ lớn bằng trọng lực tác dụng lên vật nặng
A. W t W d =3
B. W t W d =4
C. W t W d =2
D. W t W d =6
Đáp án C
+ Theo công thức giải nhanh lực căng dây treo xác định bởi:
Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100N/m, một đầu cố định, một đầu gắn vật nặng khối lượng m = 0,5kg. Ban đầu kéo vật theo phương thẳng đứng khỏi vị trí cân bằng 5cm rồi buông nhẹ cho dao động. Trong quá trình dao động vật luôn chịu tác dụng của lực cản có độ lớn bằng 1/100 trọng lực tác dụng lên vật. Coi biên độ của vật giảm đều trong từng chu kì, lấy g = 10m/s2. Số lần vật qua vị trí cân bằng kể từ khi thả vật tới khi dừng hẳn là:
A. 25
B. 50
C. 75
D. 100
Chọn B
+ Gọi ΔA là độ giảm biên độ mỗi lần vật qua vị trí cân bằng.
+ Vậy số lần vật qua vị trí cân bằng là N = A/ΔA = 50.
Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k=100 N/m, một đầu cố định, một đầu gắn vật nặng khối lượng m=0,5 kg. Ban đầu kéo vật theo phương thẳng đứng khỏi vị trí cân bằng 5 cm rồi buông nhẹ cho vật dao động. Trong quá trình dao động vật luôn chịu tác dụng của lực cản có độ lớn bằng 1/100 trọng lực tác dụng lên vật. Coi biên độ của vật giảm đều trong từng chu kì, lấy g = 10 m / s 2 . Số lần vật qua vị trí cân bằng kể từ khi thả vật đến khi nó dừng hẳn là bao nhiêu?
A. 25.
B. 50.
C. 30.
D. 20.
Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m, một đầu cố định, một đầu gắn vật nặng khối lượng m = 0,5 kg. Ban đầu kéo vật theo phương thẳng đứng khỏi vị trí cân bằng 5 cm rồi buông nhẹ cho vật dao động. Trong quá trình dao động vật luôn chịu tác dụng của lực cản có độ lớn bằng 1/100 trọng lực tác dụng lên vật. Coi biên độ của vật giảm đều trong từng chu kỳ, lấy g = 10 m / s 2 . Số lần vật qua vị trí cân bằng kể từ khi thả vật đến khi nó dừng hẳn là bao nhiêu?
A. 25.
B. 50.
C. 30.
D. 20.
Chọn B.
Độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ:
Tổng số dao động thực hiện được:
Tổng số lần đi qua vị trí cân bằng: 25.2 = 50 lần.