Dựa vào lược đồ hình 35.1, Lược đồ tự nhiên vùng ĐBSCL, những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế là gì?
Giúp mình với !!
Dựa vào lược đồ Hình 20.1. Lược đồ tự nhiên Vùng đồng bằng sông Hồng. Hãy phân tích
điều kiện tự nhiên của Vùng đồng bằng sông Hồng có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế xã hội?
Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, khí hậu thủy văn, thủy lợi cho thâm canh lúa nước
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh
+ Một số khoáng sản có giá trị như đá vôi, than nâu, khí tự nhiên,...
+ Vùng biển và ven biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
Dựa vào lược đồ tự nhiên khu vực đông nam á.Phân tích tiềm năng về tự nhiên để phát triển kinh tế-xã hội khu vực Đông Nam Á ? (giúp mình với sắp thi rồi)
Dựa vào atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế của vùng Đồng Bằng Sông Hồng
1/ So sánh những tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế giủa 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc nước ta? Vì sao nói du lịch là thế mạnh của vùng?
2/ Phân tích điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và ảnh hưởng của nó tới sự phát triển kinh tế vùng?
3/ Nêu biện pháp bảo vệ nguồn lợi hải sản và phát triển ngành khai thác hải sản?
Các bạn giúp mình nha, mình sắp thi rồi!!!
2, Tham khảo :
Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp phía đông bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang sát biển, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
Vùng nước mặn, nước lợ ven bờ thích hợp cho nghề nuôi trồng thuỷ sản (nuôi tôm hùm, tôm sú). Trên một số đảo ven bờ từ tỉnh Quảng Nam đến tỉnh Khánh Hoà có nghề khai thác tổ chim yến (yến sào) đem lại giá trị kinh tế cao. Các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa trên Biển Đông của nước ta có ý nghĩa lớn về kinh tế và quốc phòng.
Đất nông nghiệp ở các đồng bẳng hẹp ven biển thích hợp để trồng lúa, ngô, sắn, khoai, rau quả và một số cây công nghiệp có giá trị như bông vải, mía đường. Vùng đất rừng chân núi có điều kiện phát triển chăn nuôi gia súc lớn, đặc biệt là nuôi bò đàn. Ngoài gỗ, rừng còn một số đặc sản quý như quế, trầm hương, sâm quy, kì nam và một số chim thú quý hiếm.
Khoáng sản chính của vùng là cát thuỷ tinh, titan, vàng.
Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng thường bị hạn hán kéo dài ; thiên tai gây thiệt hại lớn trong sản xuất và đời sống, đặc biệt trong mùa mưa bão.
Tính đến năm 2002, độ che phủ rừng của vùng còn 39%. Hiện tượng sa mạc hoá có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận). Cũng như Bắc Trung Bộ, vấn để bảo vệ và phát triển rừng ở đây có tầm quan trọng đặc biệt.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân dẫn đến phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
1) ĐBSCL có vai trò đặc biệt trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
2) Để phát huy những thế mạnh và khắc phục những hạn chế vốn có của đồng bằng.
3) Môi trường và tài nguyên của ĐBSCL đang đứng trước sự suy thoái.
4) Biến đồng bằng thành khu vực kinh tế quan trọng trên cơ sở phát triển bền vững
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
1. Điều kiện tự nhiên và dân cư của Đông Nam Bộ (ĐNB) đã có những thuận lợi gì trong phát triển kinh tế?
- Khí hậu ấm áp và mùa mưa rõ rệt: ĐNB có khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa mưa rõ rệt, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp và sản xuất cây trồng quan trọng như lúa, cây cao su, và cây điều.
- Vị trí địa lý gần biển: ĐNB nằm bên bờ biển Đông và biển Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho ngành thủy sản và vận tải biển. Các cảng biển như Vũng Tàu, Cần Thơ, và Hồ Chí Minh City đã phát triển nhanh chóng và đóng góp lớn vào kinh tế vùng.
- Dân cư đông đúc và lao động giá thấp: ĐNB có dân số đông đúc, cung cấp nguồn lao động lớn cho các ngành công nghiệp và dịch vụ, đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng, sản xuất, và du lịch.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đông Nam Bộ đã có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế của vùng?
- Thuận lợi từ địa lý và biển: ĐNB có lợi thế địa lý gần biển, điều này hỗ trợ trong việc phát triển các ngành như du lịch biển và vận tải biển. Tài nguyên thủy sản từ biển cũng đóng góp đáng kể vào nền kinh tế vùng.
- Khó khăn trong nông nghiệp và nước: Mặc dù ĐNB có khí hậu ấm áp, nhưng cũng có mùa khô kéo dài và khó khăn về nước, đặc biệt là trong sản xuất nông nghiệp. Sự cạnh tranh với các khu vực khác trong sản xuất nông sản cũng là một thách thức.
- Tài nguyên thiên nhiên bị ô nhiễm: Sự công nghiệp hóa và phát triển nhanh chóng đã gây ra ô nhiễm môi trường, đặc biệt là trong các khu vực công nghiệp lớn như TP.HCM và Vũng Tàu. Điều này đe dọa tài nguyên thiên nhiên và sức kháng của môi trường.
- Cơ sở hạ tầng và giao thông: Mặc dù có sự phát triển của cơ sở hạ tầng và giao thông, nhưng ĐNB vẫn cần đầu tư lớn để nâng cao chất lượng và hiệu quả của hệ thống này để đáp ứng nhu cầu kinh tế ngày càng tăng của vùng.
Vùng có thế mạnh nổi bật về tài nguyên thiên nhiên để phát triển ngành năng lượng và kinh tế biển của nước ta là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ
D. Duyên hải miền Trung.
Đáp án C
Vùng có thế mạnh nổi bật về tài nguyên thiên nhiên để phát triển ngành năng lượng và kinh tế biển của nước ta là vùng Đông Nam Bộ.
Vùng có thế mạnh nổi bật về tài nguyên thiên nhiên để phát triển ngành năng lượng và kinh tế biển của nước ta là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Đông Nam Bộ
D. Duyên hải miền Trung
Chọn C
Vùng có thế mạnh nổi bật về tài nguyên thiên nhiên để phát triển ngành năng lượng và kinh tế biển của nước ta là vùng Đông Nam Bộ.
Lập sơ đồ thể hiện những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế của Hoa Kỳ.