đốt cháy hoàn toàn 1g nguyên tố R, cần 0,7 l oxi(dktc) thu đc hợp chất X. tìm công thức R,X
Đốt cháy hoàn toàn 1 g nguyên tố R cần 0,7 lít õi(đktc) ,thu được hợp chất X Tìm công thức
\(n_{O_2}=\dfrac{0.7}{22.4}=\dfrac{1}{32}\left(mol\right)\)
\(4R+nO_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2R_2O_n\)
\(\dfrac{1}{8n}..\dfrac{1}{32}\)
\(M_R=\dfrac{1}{\dfrac{1}{8n}}=8n\)
\(n=4\Rightarrow R=32\)
\(CT:S\)
PTHH: \(4X+nO_2\xrightarrow[]{t^o}2X_2O_n\) (n là hóa trị của X)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{0,7}{22,4}=0,03125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_X=\dfrac{0,125}{n}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow M_X=8n\)
Ta thấy với \(n=4\) thì \(M_X=32\) (Lưu huỳnh)
Đốt cháy hoàn toàn 15,46g hỗn hợp X trong khí oxi thì thu được 47,49g khí CO2 và 21,42g H2O.
a) Hợp chất X gồm những nguyên tố nào?
b) Tính thể tích khí Oxi cần dùng(dktc)
a, Vì đốt cháy X trong khí O2 thu được CO2 và H2O nên X chắc chắn có nguyên tố C và H, có thể có O.
b, Theo ĐLBT KL, có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mO2 = mCO2 + mH2O - mX = 47,49 + 21,42 - 15,46 = 53,45 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{53,45}{32}1,6703125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,6703125.22,4=37,415\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất X cần dùng hết 10,08 lít khí oxi (dktc) . Sau khi kết thúc phản ứng thu dc 13,2 gam CO2 và 7,2 gam H2O . Tìm công thức hóa học của X( biết công thức đơn giản la CTHH cua X)
HD:
Gọi CTHH của X là CxHyOz.
CxHyOz + (x + y/2 - z/4)O2 ---> xCO2 + y/2H2O
Số mol O2 = 10,08/22,4 = 0,45 mol. Khối lượng O2 = 32.0,45 = 14,4 g.
Áp dụng ĐLBTKL ta có: m + 14,4 = 13,2 + 7,2 (m là khối lượng của X). Thu được: m = 6 g.
Khối lượng C = 12.13,2/44 = 3,6 g; Khối lượng H = 2.7,2/18 = 0,8 g; khối lượng O = 6 - 3,6 - 0,8 = 1,6 g.
Như vậy: 12x:y:16z = 3,6:0,8:1,6 hay x:y:z = 0,3:0,8:0,1 = 3:8:1. suy ra X có CT: C3H8O.
Hỗn hợp có tỉ khối H2 14.75
=> Khối lượng trung bình hh là : 14.75*2 =29.5
Ta có:
O2 (32)..............1.5
..............29.5
N2 (28)...............2.5
Vậy O2/N2 = 1.5 / 2.5 = 0.6
2)
A + O2 ---> CO2 + H2O
Trong A chắc chắn có C và H :
số mol CO2 = 0.3 mol => nC = 0.3 ; nO = 0.6
Số mol H2O = 0.4 mol => nH = 0.8 ; nO = 0.4
Số mol O2 = 0.45 mol => nO = 0.9
....
Tổng số mol Nguyên Tử O trong Sản Phẩm là : 0.6 + 0.4 =1 > 0.9
Vậy là Trong A có Nguyên tố O
1 - 0.9 = 0.1 mol
....
Coi Công thức A : CxHyOz thì ta có tỉ lệ
x : y : z = 0.3 : 0.8 : 0.1 = 3 : 8 :1
Vậy Công thức A là : C3H8O
Gọi CTHH của X là CxHyOz.
CxHyOz + (x + y/2 - z/4)O2 ---> xCO2 + y/2H2O
Số mol O2 = 10,08/22,4 = 0,45 mol. Khối lượng O2 = 32.0,45 = 14,4 g.
Áp dụng ĐLBTKL ta có: m + 14,4 = 13,2 + 7,2 (m là khối lượng của X). Thu được: m = 6 g.
Khối lượng C = 12.13,2/44 = 3,6 g; Khối lượng H = 2.7,2/18 = 0,8 g; khối lượng O = 6 - 3,6 - 0,8 = 1,6 g.
Như vậy: 12x:y:16z = 3,6:0,8:1,6 hay x:y:z = 0,3:0,8:0,1 = 3:8:1. suy ra X có CT: C3H8O.
1Đốt cháy hoàn toàn 1g nguyên tố R cần 0,7 lít oxi(đktc) thu được hợp chất X.Tìm công thức R,X
\(2xR+yO_2\rightarrow2RxOy\)
\(a..............\dfrac{ay}{2x}\)
Gọi CTHH của X là RxOy, a là nR ta có:
\(mR=1g\Rightarrow aR=1\) (1)
\(nO_2=\dfrac{ay}{2x}=\dfrac{0,7}{22,4}=....\left(mol\right)\) (2)
Từ (1) và (2) => \(R=.....\times\dfrac{2y}{x}\)
Biện luận: \(\dfrac{2y}{x}\Rightarrow R\) (\(\dfrac{2y}{x}\) là hóa trị của R)
nC = nCO2 = 0,3
nH = 2nH2O = 0,7
nN = 2nN2 = 0,1
=> nO = (mA – mC – mH – mN)/16 = 0,2
=>; C : H : N : O = 3 : 7 : 1 : 2
nA = nO2 = 0,05
=>MA = 89
=>A là C3H7NO2
Bài 1
\(n_{CO_2}=\dfrac{13.2}{44}=0.3\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0.3\left(mol\right)\Rightarrow m_C=3.6\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6.3}{18}=0.35\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.7\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0.1\left(mol\right)\Rightarrow m_N=0.1\cdot14=1.4\left(g\right)\)
\(m_O=8.9-3.6-0.7-1.4=3.2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3.2}{16}=0.2\left(mol\right)\)
\(Gọi:CTHH:C_xH_yO_zN_t\)
\(x:y:z:t=0.3:0.7:0.2:0.1=3:7:2:1\)
\(CTđơngarin\::C_3H_7O_2N\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 g hợp chất hữu cơ X thu đc 8,8 g khí \(CO_2\) và 7,2 g \(H_2O\) a, Hợp chất X tạo bởi những nguyên tố hh nào?
b, Xác định công thức phân tử của X. Biết công thức đơn giản của X cũng là công thức phân tử
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{8.8}{44}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_H=2n_{H_2O}=2\cdot\dfrac{7.2}{18}=0.8\left(mol\right)\)
\(m_O=3.2-0.2\cdot12-0.8=0\)
X chứa : C và H
\(CT:C_xH_y\)
\(x:y=0.2:0.8=1:4\)
\(CTPT:CH_4\)
\(m_{O_2} = 8,8 + 7,2 -3,2 = 12,8(gam) \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{12,8}{32} = 0,4(mol)\\ n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol) ; n_{H_2O} = \dfrac{7,2}{18} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow n_{O(trong\ X)} = 0,2.2 + 0,4 - 0,4.2 = 0\)
Vậy X gồm hai nguyên tố : Cacbon và Hidro
\(n_C = n_{CO_2} = 0,2(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,4.2 = 0,8(mol)\\ n_C : n_H = 0,2 : 0,8 = 1 : 4\)
X là CH4
Đốt cháy hoàn toàn 1g nguyên tố R cần 0,7l khí Oxi(đktc), thu được hợp chất X. Tìm công thức R,X
\(4R+nO_2\rightarrow2R_2O_n\)
\(n_{O_2}=\frac{0,7}{22,4}=0,03125\left(mol\right)\)
\(TheoPT:n_R=\frac{4}{n}n_{O_2}=\frac{0,125}{n}\left(mol\right)\)
\(M_R=\frac{1}{\frac{0,125}{n}}=8n\)
Ta thấy : \(n=4\Rightarrow M_R=32\left(S\right)\)
\(\Rightarrow CT:S_2O_{\text{4}}=SO_2\)
Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất hữu cơ A chứa 3 nguyên tố C,H,O cần 250ml oxi thu được 200ml CO2 và 200ml H2O. . Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
Bảo toàn \(oxi\) :
\(n_{O/A}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}-2n_{O_2}=1\left(mol\right)\)
\(SốC=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=2\)
\(SốH=\dfrac{2n_{H_2O}}{n_A}=4\)
\(SốO=\dfrac{n_{O/A}}{n_A}=1\)
\(CTPT:C_2H_4O\)
Đốt cháy hoàn toàn 1g nguyên tố R. Cần 0,7l khí oxi(đktc), thu được hợp chất X. Tìm công thức hóa học R,X