đốt cháy hoàn toàn 9 3 gam photpho trong bình chứa 5,6 lít khí oxi(đktc)
cách đọc của chất đó
gúp e
Câu 1:Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit (chất rắn, màutrắng). Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng.
Câu 2:Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 5,6 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit (chất rắn, màu trắng). Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng.
Câu 1 :
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5|\)
4 5 2
0,4 0,2
\(n_{P2O5}=\dfrac{0,4.2}{4}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{P2O5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 2 :
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O2\left(dktc\right)}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5|\)
4 5 2
0,4 0,25 0,1
Lập tỉ số só sánh : \(\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,25}{5}\)
⇒ P dư , O2 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của O2
\(n_{P2O5}=\dfrac{0,25.2}{5}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{P2O5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(n_{P\left(dư\right)}=0,4-\left(\dfrac{0,25.4}{5}\right)=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{P\left(dư\right)}=0,2.31=6,2\left(g\right)\)
\(m_{rắn}=14,2+6,2=20,4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam Photpho trong bình chứa 8,96 lít khí Oxi ( đktc ). Sản phẩm thu được là chât rắn, màu trắng (P2O5)
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Photpho và khí Oxi, chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
c) Tính khối lượng chất tạo thành (P2O5)?
d) Nếu hiệu suất của phản ứng là 80% thì khối lượng chất rắn (P2O5) thu được là bao nhiêu?
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,4}{5}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
d, \(m_{P_2O_5}=14,2.80\%=11,36\left(g\right)\)
B1: Để đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam nhôm thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là bao nhiêu?
B2: Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit (chất rắn, màu trắng). Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng.
Bài 2:
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 → 2P2O5
Mol: 0,4 0,2
\(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
Bài 1:
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 ---to→ 2Al2O3
Mol: 0,4 0,3
\(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho trong bình chứa 4,48 lit khí oxi (đktc) phản ứng tạo thành điphotpho pentaoxit a. photpho hay oxi dư và dư bao nhiêu gam b. chất nào được tạo thành ? khối lượng là bao nhiêu
nP= 0.1 mol
nO2= 0.15 mol
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
4____5
0.1___0.15
Lập tỉ lệ: 0.1/4 < 0.15/5 => O2 dư
nO2 dư= 0.15 - 0.125=0.025 mol
mO2 dư= 0.8g
nP2O5= 0.05 mol
mP2O5= 7.1g
TL:
a, PTHH:
4P + 5O2 -> 2P2O5
b,
Theo đề bài ta có:
nP= m/M=6,2 : 31 = 0,2 ( mol )
nO2 = V/22,4 = 8,96: 22,4 = 0,4 ( mol )
Theo PTPƯ ta có :
nP = 4/5nO2= 4/5 * 0,4 = 0,32 mol
-sản phẩm tạo thành là P2O5
Theo PTPƯ ta có :
nP2O5=2/5nO2=2/5 * 0,4 = 0,16 mol
->mP2O5 = n*M = 0,16 * 142 = 22,72 ( g )
1.Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 6,4g oxi. Sau phản ứng hoàn toàn,chất nào còn dư? (P=31,O=16) * Oxi Hai chất đều dư Hai chất phản ứng vừa đủ Photpho
2.Số gam KMnO4 cần dùng để đièu chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là: (K=39,Mn=55,O=16) * 31,6 gam 20,7 gam 40,8 gam 14,3 gam
nP= 6,2 : 31 = 0,2 (MOL)
nO2 = 6,4 : 32= 0,2 (mol)
pthh : 4P+5O2 -t--> 2P2O5
LTL
0,2/4 > 0,2/5
=> P du
2
nO2 = 2,24 : 22,4 =0,1 (mol)
pthh : KMnO4 -t-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,2 <-------------------------------0,1 (mol)
mKMnO4 = 0,2 . 158 = 31,6 (g)
1, \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4P+5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
Vì \(\dfrac{0,2}{4}>\dfrac{0,2}{5}\) nên P dư, Oxi hết
2,\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
0,2 0,1 (mol)
\(m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
Đốt cháy 12,4g photpho trong bình kín chứa 67,2 lít ( đktc) gam oxi sau phản ứng hoàn toàn được P2O5
a) Trong hai chất tham gia phản ứng chất nào dư? Giải thích?
b) Sau phản ứng trong bình còn chất nào khối lượng bao nhiêu?
a. \(n_P=\dfrac{12.4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{67.2}{22,4}=3\left(mol\right)\)
Ta thấy : 0,4 < 3 => P đủ , O2 dư
PTHH : 4P + 5O2 -----to-----> 2P2O5
0,4 0,5 0,2
b. \(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
Đốt cháy 12,4 g photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi ở đktc photpho hay khí oxi dư và khối lượng dư bao nhiêu gam
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ Vì:\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,2}{5}\Rightarrow P.dư\\ n_{P\left(dư\right)}=0,4-\dfrac{5}{4}.0,2=0,15\left(mol\right)\\ m_{P\left(Dư\right)}=0,15.31=4,65\left(g\right)\)
PTHH: \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{n_P}{4}=\dfrac{0,4}{4}\)
\(\dfrac{n_{O_2}}{5}=\dfrac{0,2}{5}\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_P}{4}>\dfrac{n_{O_2}}{5}\)
Vậy phốt pho dư
\(n_{P\text{Pứ}}=\dfrac{0,4.4}{5}=0,32\left(mol\right)\)
\(n_{Pdư}=n_P-n_{PPứ}=0,4-0,32=0,08\left(mol\right)\)
Khối lượng phốt pho dư:
\(m_{Pdư}=n_{Pdư}.M_P=0,08.31=2,48g\)
a)
\(n_{O_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ n_P = \dfrac{4}{5}n_{O_2} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow m_P = 0,4.31 = 12,4(gam)\)
b)
\(n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,2.142 = 28,4(gam)\)
c)
\(2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,5.2 = 1(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4} = 1.158 = 158(gam)\)