Trung hoà dung dịch có chứa 0,2 mol h2so4 bằng dung dịch có chứ 0,2 mol naoh A: dung dịch thu đc sau phản ứng làm quỷ tím biến đổi như thế nào? Giải thích B:chất nào còn dư? Dư bao nhiêu mol
0,3 mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 chất nào hết chất nào dư và tính khối lượng mỗi chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.3}{2}< \dfrac{0.2}{1}\)
\(\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(m_{Na_2SO_4}=0.15\cdot142=21.3\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0.2-0.15\right)\cdot98=4.9\left(g\right)\)
Tìm tổng số mol nguyên tử và ion có trong hổn hợp gồm 11,2g fe 11,2g fecl2 và 6,5g fecl3
hoà tan hết 0,2 mol feo bằng dung dịch h2so4 đặc nóng dư thu được khí so2. hấp thụ hoàn toàn khí so2 sinh ra ở trên vào dung dịch chứa 0,07 mol koh và 0,06 mol naoh thu được dung dịch chứa m gam muối .m=?
Bảo toàn electron: \(n_{SO_2}=n_{FeO}:2=0,2:2=0,1mol\)
Nhận thấy \(1< n_{OH}:n_{SO2}=0,13:0,1< 2\Rightarrow\) tạo đồng thời muối trung hòa và muối axit
\(SO_2+OH\rightarrow SO_3^{2-}+H_2O\)
\(X\Rightarrow2X\)
\(SO_2+OH\rightarrow HSO_3\)
\(y\Rightarrow y\)
Ta có hệ:\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\2x+y=0,13\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,07\end{matrix}\right.\)
Dung dịch sau phản ứng chứa: \(Na^+:0,06mol,K^+:0,07mol,SO_3^{2-}:0,03mol,HSO_3:0,07mol\)
Vậy \(m_{muối}=m_{Na^+}+m_{K^+}+m_{SO_3^{2-}}+m_{HSO_3}=12,18gam\)
Cho dung dịch có chứa 0,2 mol NaOH tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím hóa
A. đỏ.
B. xanh.
C. vàng.
D. không đổi màu.
Đáp án D
Số mol HCl là: n H C l = 0 , 2 . 1 = 0 , 2 m o l
Phương trình hóa học:
=> NaOH phản ứng vừa đủ với HCl => Dung dịch thu được chỉ chứa chất tan là NaCl => Dung dịch thu được không làm đổi màu quì tím
Thực hiện các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho 0,15 mol axit H3PO2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch có chứa 13,2 gam muối.
- Thí nghiệm 2: Cho 0,2 mol axit H3PO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch có chứa 25,2 gam muối
. - Thí nghiệm 3: Cho 0,1 mol axit H3PO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch có chứa 16,4 gam muối. Xác định công thức phân tử của muối trong các thí nghiệm trên
giúp díiiii
Làm gì có axit H3PO2 nhỉ chỉ có H3PO3 với H3PO4 thôi
=> Xem lại đề kĩ lại nhé :D
Thật ra có H3PO2 nhưng anh không nghĩ cấp học phổ thông được học đâu!
---
Anh sẽ xử lí bài này nhé!
- Xét TN1: Nếu NaOH dư -> Muối tạo thành chỉ duy nhất Na3PO2
- Xét TN2: Nếu NaOH dư -> Muối tạo thành chỉ duy nhất Na3PO3
- Xét TN3: Nếu NaOH dư -> Muối tạo thành chỉ duy nhất Na3PO4
Đơn giản là khi NaOH dư -> Muối tạo thành duy nhất muối trung hoà tương ứng
Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 74,2
B. 42,2
C. 64,0
D. 128,0
Đáp án C
Ta có:
Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Bảo toàn Fe: nFe bđ = 0,2 + 0,2.3 = 0,8
2Fe → Fe2O3
0,8 → 0,4
=> m = 0,4.160 = 64 (g)
Hoà tan 1 mol hiđroclorua vào dung dịch có chứa 1 mol bari hiđroxit, dung dịch thu được sau phản ứng như thế nào?
Phản ứng: 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O.
Ta có: Ban đầu n(HCl) = n(Ba(OH)2 = 1 mol → Ba(OH)2 dư → dung dịch sau p.ư có tính bazo
PTHH: 2HCl + Ba(OH)2 -> BaCl2 + H2O
LTL: 1/2 < 1 => Ba(OH)2
=> Trong dd vẫn còn Ba(OH)2 tức là mang tính bazơ và sinh ra kết tủa trắng BaCl2
1. Cho 6,5g Zn vào 200g dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 4,9%
a. Hỏi có chất nào dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu mol?
b. Hỏi thu được bao nhiêu mol muối tạo thành?
c. Tính nồng độ phần trăm của các chất tạo trong dung dịch sau phản ứng. Coi như thể tích dung dịch không đổi
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot4,9\%}{98}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Cả 2 chất p/ứ hết
b+c) Theo PTHH: \(n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnSO_4}=0,1\cdot161=16,1\left(g\right)\\m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Zn}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=206,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{16,1}{206,3}\cdot100\%\approx7,8\%\)
cho 200ml dung dịch NaOH 0,5M vào 300ml dung dịch H2SO4 1,5M theo pt:
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
A. chất nào còn dư sau phản ứng có khối lượng bao nhiêu
B. tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,3\cdot1,5=0,45\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,45}{1}\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,2+0,3}=0,1\left(M\right)\\C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
200ml = 0,2l
300ml = 0,3l
Số mol của dung dịch natri hidroxit
CMNaOH = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
Số mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1,5.0,3=0,45\left(mol\right)\)
Pt : 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
2 1 1 2
0,1 0,45 0,05
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,45}{1}\)
⇒ NaOH phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của NaOH
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư= nban đầu - nmol
= 0,45 - \(\left(\dfrac{0,1.1}{2}\right)\)
= 0,4 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch xxit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 0,4. 98
= 39,2 (g)
b) Số mol của natri sunfat
nNa2SO4= \(\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch sau phản ứng
Vdung dịch sau phản ứng= 0,2 + 0,3
= 0,5 (l)
Nồng độ mol của natri sunfat
CMNa2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1\left(M\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hoà tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Fe3O4 và Al2O3 bằng dung dịch chứa x mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3 thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z gồm 0,1 mol NO2 và 0,04 mol NO (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng với dung dịch NaOH 1M đến khi khối lượng kết tủa không thay đổi nữa thì vừa hết V ml, thu được 7,49 gam một chất kết tủa.
- Phần 2: Phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 30,79 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 420
B. 450
C. 400
D. 360
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Với phần 1: