Tính tỉ khối của khí o2 với khí h2
Áp dụng công thức tính tỉ khối, hãy tính:
Tỉ khối của khí oxi O 2 đối với khí hidro H 2 .
Khối lượng mol khí A có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
Tính tỉ khối của các khí sau so với khí nitơ: H2S ,O2, H2, CO2
$d_{H_2S/N_2} = \dfrac{34}{28} = 1,2$
$d_{O_2/N_2} = \dfrac{32}{28} = 1,14$
$d_{H_2/N_2} = \dfrac{2}{28}= 0,07$
$d_{CO_2/N_2} = \dfrac{44}{28} = 1,57$
\(d_{H2S/N2}=\dfrac{M_{H2S}}{M_{N2}}=~2,43\)
\(d_{O2/N2}=\dfrac{M_{O2}}{M_{N2}}=~1;14\)
\(d_{H2/N2}=\dfrac{M_{H2}}{M_{N2}}=~0,07\)
\(d_{CO2/N2}=\dfrac{M_{CO2}}{M_{N2}}=~1,57\)
Hỗn hợp khí A gồm có O 2 và O 3 tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí H 2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H 2 và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H 2 là 3,6.
Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp khí A và B.
Đặt x và y là số mol O 3 và O 2 có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí A : (48x + 32y)/(x+y) = 19,2 x 2 = 38,4
→ 3x = 2y → 40% O 3 và 60% O 2
Đặt x và y là số mol H 2 và CO có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí B : (2x + 28y)/(x+y) = 3,6 x 2 = 7,2
→ x = 4y → 80% H 2 và 20% CO
Điện phân nước ta hỗn hợp khí H2 và O2.Tính tỉ khối của hỗn hợp khí này so với khí CH4
dH2/CH4=MH2:MCH4=2:16=0.125=>H2 nhẹ hơn CH4 0.125 lần
dO2/CH4=MO2:MCH4=32:16=2=>O2 nặng hơn CH4 2 lần
Hỗn hợp khí A chứa H2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 . Tính % về thể tích, % về khối lượng của mỗi khí trong A, Tỉ khối hỗn hợp A đối với H2, Khối lượng của 6,72l hỗn hợp khí A.
nA = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
=> nH2 = 0.1 ( mol )
nO2 = 0.2 ( mol )
%VH2 = 0.1 / 0.3 * 100% = 33.33%
%VO2 = 66.67%
%mH2 = 0.1 * 2 / ( 0.1 * 2 + 0.2 * 32 ) * 100% = 3.03%
%mO2 = 96.67%
d A / H2 = ( 0.1 * 2 + 0.2 * 32) / 0.3 : 2 = 11
tính tỉ khối giữa khí NO và khí H2 , tính tỉ khối giữa khí CO2 và khó O2 , tính tỉ khối giữa khí NO2 và khí CH4
Ta có: \(d_{NO/H_2}=\dfrac{M_{NO}}{M_{H_2}}=\dfrac{30}{2}=15\)
\(d_{CO_2/O_2}=\dfrac{M_{CO_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{44}{32}=1,375\)
\(d_{NO_2/CH_4}=\dfrac{M_{NO_2}}{M_{CH_4}}=\dfrac{46}{16}=2,875\)
Bài 1 Tính tỉ khối của các khí trong các trường hợp sau: a) Khí CO đối với khí N2. b) Khí CO2 đối với khí O2. c) Khí N2 đối với khí H2. d) Khí CO2 đối với N2. e) Khí H2S đối với H2.
a/ $d_{CO/N_2}=\dfrac{28}{28}=1$
b/ $d_{CO_2/O_2}=\dfrac{32}{32}=1$
c/ $d_{N_2/H_2}=\dfrac{28}{2}=14$
e/ $d_{H_2S/H_2}=\dfrac{34}{2}=17$
Bài 7. Cho các khí sau: H2 ; N2 ; Cl2 ; NH3 ; CO ; CO2 ; O2 C2H2 ; C2H4 a) Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất? b) Tính tỉ khối của khí đơn chất so với khí Hiđro. c) Tính tỉ khối của khí hợp chất so với không khí.
Câu 5:
1. Tìm khối lượng mol của khí X có tỉ khối đối với O2 là: 1,375; 0,0625.
2. Tìm khối lượng mol của khí X có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172.
3. Tình công thức hóa học của khí X, biết khí X nặng hơn khí H2 17 lần.
4. Hãy tính thể tích khí O2 đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí X. a. Biết rằng tỉ khối của X đối với không khí là 0,552. b. Thành phần theo khối lượng của khí X là: 75% C và 25% H
1)
$M_X = 1,375.32 = 44(g/mol)$
$M_X = 0,0625.32 = 2(g/mol)$
2)
$M_X = 2,207.29 = 64(g/mol)$
$M_X = 1,172.29 = 34(g/mol)$
3)
$M_X = 17.2 = 34(g/mol)$
Vậy khí X là $H_2S$
4)
a) $M_X = 0,552.29 = 16$
Gọi CTHH của X là $C_xH_y$
Ta có : $\dfrac{12x}{75} = \dfrac{y}{25} = \dfrac{16}{100}$
Suy ra: x = 1 ; y = 4
Vậy X là $CH_4$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_ 2+ 2H_2O$
$V_{O_2} = 2V_{CH_4} = 11,2.2 = 22,4(lít)$