Ta có: \(d_{NO/H_2}=\dfrac{M_{NO}}{M_{H_2}}=\dfrac{30}{2}=15\)
\(d_{CO_2/O_2}=\dfrac{M_{CO_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{44}{32}=1,375\)
\(d_{NO_2/CH_4}=\dfrac{M_{NO_2}}{M_{CH_4}}=\dfrac{46}{16}=2,875\)
Ta có: \(d_{NO/H_2}=\dfrac{M_{NO}}{M_{H_2}}=\dfrac{30}{2}=15\)
\(d_{CO_2/O_2}=\dfrac{M_{CO_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{44}{32}=1,375\)
\(d_{NO_2/CH_4}=\dfrac{M_{NO_2}}{M_{CH_4}}=\dfrac{46}{16}=2,875\)
Bài 1. a) Tính tỉ khối hơi của khí SO2 so với khí O2 N2, SO3, CO, N2O, NO2.
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol 1:1 đối với khí O2.
Bài 2. a) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm hai khí N2 và CO đối với khí metan CH4. Hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn không khí?
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đồng khối lượng gồm khí C2H4 (etilen), N2 và khí CO so với khí H2.
c) Hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng. Xác định công thức hoá học của NxO. Tính tỷ khối của X so với không khí
đốt cháy 25 lít hỗn hợp khí a gồm ch4 và c2h6 trong bình đựng 95 lít khí o2. sau phản ứng thu được 60 lít hỗn hợp khí b gồm co2 và o2. tỉ khối của hỗn hợp khí tạo thành so với h2 là 20,5. Tính thành phần % thể tích hỗn hợp ban đầu. Tính tỉ khối của A so với B
Bài 9: Một hỗn hợp A gồm 2 khí CH4 và CO2 có thể thích bằng 8,96 lít và có khối lượng bằng 9,2 gam
a. Tính khối lượng và thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
b. Tính tỉ khối của hỗn hợp A so với khí O2
Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 4,25. Tạo phản ứng giữa N2 và H2 được NH3, sau 1 thời gian phản ứng được khí B. Tỉ khối của A so với B là 0,6.
a. Tính thể tích khí NH3 thu được ở đktc.
b. Tính H%
A,Nêu phương pháp nhận biết nhanh hai lọ thủy tinh chứa NO và NO2
B. hỗn hợp X gồm khí NO2 và O2 có tỉ khối so với khí H2 bằng 17,75 . Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X
Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2 và CO2 có tỉ khối so với NO2 bằng 0,5. Tính số mol mỗi khí trong X?
1 hh khí X gồm CO2 và O2 có tỉ khối so với khí metan bằng 2,5. thêm V lít khí O2 và 30 lít hh X thu đc hh Y có tỉ khối so với khí metan bằng 2,25. tính V
Áp dụng công thức tính tỉ khối, hãy tính:
Tỉ khối của khí oxi O 2 đối với khí hidro H 2 .
Khối lượng mol khí A có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
Câu 2: Khối lượng của 1,5.1023 phân tử của một khí X là 7g. Hãy tính tỉ khối của khí X với H2, CH4, O2. Khí X có thể là những chất khí nào? Câu 3: Nung Cu(NO3)2 thu được CuO, NO2, O2. a.Nếu có 282g Cu(NO3)2 tham gia phản ứng thì thu được bao nhiêu gam CuO và bao nhiêu lít khí O2(đktc)? Biết hiệu suất phản ứng là 90%. b.Muốn thu được 5 lít hỗn hợp 2 khí NO2 và O2 ở (đktc) thì phải nung bao nhiêu gam Cu(NO3)2?