Một người công nhân kéo một thùng hàng 16kg lên cao 4m trong thời gian 1 phút. a. Tính công và công suất của người công nhân. b. Nếu kéo vật lên bằng hệ thống Pa-lăng như hình vẽ thì lực kéo F có độ lớn bằng bao nhiêu?
Một người công nhân dùng hệ thống ròng rọc động để nâng thùng hàng có khối lượng 16 Kg lên độ cao 4m trong thời gian 1 phút .Tính công và công suất của người công nhân?
Đổi: 1phút=60s
Vì công nhân dùng ròng rọc động nên để kéo thùng hàng nên để kéo thùng hàng lên cao 4m thì cần phải kéo l=2h=2.4=8(m)
Công của người công nhân là:
A=F.s=P.h=10.m.l=10.16.8=1280(J)
Công suất của người công nhân là:
P=A/t=1280/60=21.33(W)
Bài tập 1: Một người công nhân dùng mặt phẳng nghiêng dài 3m để kéo một vật lên cao 1,2m, với lực kéo người công nhân bỏ ra để thực hiện kéo vật là 500N, với lực cản trong quá trình kéo vật c độ lớn là 100N. Tính:
a/ Công có ích để của người đ để kéo vật?
b/ Khối lượng của vật?
c/ Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng?
Bài tập 2: Một người công nhân dùng ròng rọc động để kéo một thùng hàng c khối lượng 0kg đi lên theo phương thẳng đứng với độ cao là 4m. Do cùng có các lực cản khi vận hành ròng rọc nên lực kéo thực tế của người công nhân vào đầu dây tự do của ròng rọc là 450N.
a) Hãy tính hiệu suất của ròng rọc động?
b) Tính lực cản đã có trong quá trình kéo thùng hàng?
Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 2 giây, người ấy phải dùng một lực F = 200N. a). Tính công suất của người kéo ? b). Nếu người đó sử dụng hệ thống pa lăng ( gồm 1 ròng rọc động và 1 ròng rọc cố định) để kéo thì người đó phải bỏ ra 1 lực là bao nhiêu ? Người này có được lợi về công không ? ( Giúp em với ạ, em cần gấp):<
a) công người kéo thực hiện được là:
A=F.s=200.80=1600(J)
Công suất người kéo thực hiện được là:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{1600}{2}=800\left(W\right)\)
b) Lực mà người đó bỏ ra khi kéo vật bằng ròng rọc động là:
F=200:2=100(N)
Công của người kéo vật bằng ròng rọc động là:
A=F.s=100.(8.2)=1600(J)
1600(J)=1600(J)
vậy ko được lợi j về công
=)
tóm tắt
h=8m
t=2s
F=200N
_________
a)P(hoa)=?
b)Fpl=?
có lợi về công không?
Giải
a) Công của người kéo là
A=F.s=F.h=8.200=1600(J)
Công suất của người kéo là
P(hoa) =\(\dfrac{A}{t}\)=\(\dfrac{1600}{2}\)=800(w)
b)vì người này dùng hệ thống pa lăng nên:F=\(\dfrac{F}{2}\)=\(\dfrac{200}{2}\)=100(N)
người này không lợi về công vì không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, lợi bao nhiêu về lực thì thiệt bấy nhiêu về đường đi và ngược lại
Một người công dân dùng hệ thống ròng rọc (có 1 ròng rọc động như hình vẽ) để kéo một vật lên cao 6m với một lực kéo ở đầu dây là F=160N.
a) Tính công của người công dân đã thực hiện
b) Bỏ qua ma sát. Tính khối lượng vật được kéo lên.
c) Tính công suất của người kéo vật, biết thời gian để kéo vật lên cao là 1 phút 30 giây.
a)Ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực nhưng thiệt 2 lần về đường đi
→ Chiều dài dây phải kéo là:
s=2h=2.6=12(m)
Công cơ học người đó thực hiện là:
A=F.s=160.12=1920(J)
1. Một người công nhân dùng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 8m để kéo một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m với lực kéo 150N.
a. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
b. Tính công suất của người công nhân biết thời gian kéo vật là 4/5 phút.
2. Một cần cẩu có công suất 30000W, mỗi lần nâng được một contennơ 10 tấn lên cao 5m mất 20 giây.
a. Tính hiệu suất của của cần cẩu.
b. Tính lực cản mỗi lần nâng trong quá trình cần cẩu làm việc.
Bài 1)
Công có ích là
\(A_{ci}=P.h=10m.h=50.10.2=1000\left(J\right)\)
Công toàn phần là
\(A_{tp}=P\left(F\right).l=150.8=1200\left(J\right)\)
Hiệu suất là
\(H=\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}.100\%=\dfrac{1000}{1200}.100\%\approx83\%\)
Đổi \(\dfrac{4}{5}p=48s\)
Công suất của ng công nhân là
\(P=\dfrac{A_{tp}}{t}=\dfrac{1200}{48}=25W\)
Bài 2)
Công toàn phần nâng vật là
\(P=\dfrac{A_{tp}}{t}\Rightarrow A_{tp}=P.t=30,000.20=600\left(KJ\right)\)
Công có ích nâng vật là
\(A_{ci}=P.h=10m.h=10,000\left(tấn\Rightarrow kg\right).10.5=500KJ\)
Hiệu suất nâng là
\(H=\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}.100\%=\dfrac{500,000}{600,000}.100\%\approx83\%\)
Để đưa một vật có khối lượng 400N lên cao bằng hệ thống ròng rọc (gồm một ròng rọc động và một ròng rọc cố định)người công nhân phải kéo dây đi một đoạn 6 m.
a)Tính lực kéo của người công nhân và độ cao đưa vật lên
b)Tính công nâng vật lên(Bỏ qua ma sát và trọng lượng ròng rọc)
a) Do sử dụng hệ thống ròng rọc gồm một ròng rọc động nên sẽ có lợi 2 lần về lực và bị thiệt 2 lần về quãng đường:
\(F=\dfrac{P}{2}=\dfrac{400}{2}=200N\)
\(h=\dfrac{s}{2}=\dfrac{6}{2}=3m\)
b) Công nâng vật đó lên:
\(A=P.h=400.3=1200J\)
Người công nhân kéo vật có trọng lượng 2200N lên cao
6m bằng hệ thống ròng rọc như hình bên, các ròng rọc giống như nhau, mất thời gian là 65 giây.
a) Bỏ qua ma sát và khối lượng của ròng rọc. Tính lực kéo?
b) Nhưng trong thực tế hiệu suất của hệ kéo trên chỉ đạt 85%. Tính khối lượng của ròng rọc (bỏ qua ma sát)
c) Tính công suất?
Tóm tắt:
\(P=2200N\)
\(h=6m\)
\(t=65s\)
=========
a) \(F_{kms}=?N\)
b) \(H=85\%\)
\(m_2=?kg\)
c) \(\text{℘ }=?W\)
Giải
a) Do sử dụng ròng rọc động nên:
\(s=2h=2.6=12m\)
Công nâng vật lên:
\(A=P.h=2200.6=13200J\)
Lực kéo là:
\(A=F_{kms}.s\Rightarrow F_{kms}=\dfrac{A}{s}=\dfrac{13200}{12}=1100N\)
b) Công toàn phần thực hiện được:
\(H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}.100\%\Rightarrow A_{tp}=\dfrac{A_i}{H}.100\%=\dfrac{13200}{85}.100\approx15529J\)
Lực kéo là:
\(A_{tp}=F_{cklrr}.s\Rightarrow F_{cklrr}=\dfrac{A_{tp}}{s}=\dfrac{15529}{12}\approx1294N\)
Độ lớn trọng lực của ròng rọc:
\(P_{rr}=F_{cklrr}-F_{kms}=1294-1100=194N\)
Khối lượng của ròng rọc là:
\(P_{rr}=10m_{rr}\Rightarrow m_{rr}=\dfrac{P_{rr}}{10}=\dfrac{194}{10}=19,4kg\)
c. Công suất của người công nhân:
\(\text{℘ }=\dfrac{A_{tp}}{t}=\dfrac{15529}{65}\approx258,8W\)
Người công nhân kéo vật có trọng lượng 2200N lên cao
6m bằng hệ thống ròng rọc như hình bên, các ròng rọc giống như nhau, mất thời gian là 65 giây.
a) Bỏ qua ma sát và khối lượng của ròng rọc. Tính lực kéo?
b) Nhưng trong thực tế hiệu suất của hệ kéo trên chỉ đạt 85%. Tính khối lượng của ròng rọc (bỏ qua ma sát)
c) Tính công suất?
a) Để kéo vật có trọng lượng 2200N lên cao 6m, ta cần thực hiện công:
W = F*d = 2200N * 6m = 13200J
Vì bỏ qua ma sát và khối lượng của ròng rọc, nên công cơ học của hệ thống ròng rọc bằng công của vật.
W = F*d = 13200J
Từ đó, ta tính được lực kéo:
F = W/d = 13200J/6m = 2200N
b) Hiệu suất của hệ kéo là 85%, nghĩa là công cơ học thực hiện được chỉ bằng 85% công cơ điện tiêu thụ. Vậy công cơ điện tiêu thụ là:
Wd = Wc/η = 13200J/0.85 = 15529J
Công cơ điện tiêu thụ bằng tổng công cơ học của các ròng rọc:
Wd = n*Wrr
Với n là số ròng rọc và Wrr là công cơ học của một ròng rọc.
Từ đó, ta tính được khối lượng của một ròng rọc:
Wrr = Wd/n = 15529J/n
Vì bỏ qua ma sát, nên công cơ học của một ròng rọc bằng công của vật:
Wrr = F*d = 2200N * π*D
Trong đó, D là đường kính của ròng rọc.
Từ đó, ta tính được khối lượng của một ròng rọc:
Wrr = 2200N * π*D = 15529J/n
D = 15529J/(2200N*π*n)
Mặt khác, công của một ròng rọc bằng công của vật:
Wrr = F*d = 2200N * π*D
Từ đó, ta tính được khối lượng của một ròng rọc:
D = Wrr/(2200N*π) = 13200J/(2200N*π*n)
c) Công suất của hệ kéo là công cơ điện tiêu thụ chia thời gian thực hiện công:
P = Wd/t = 15529J/65s = 239W
Để đưa thùng hàng nặng 40kg từ mặt đất lên lầu 1, người công nhân sử dụng hệ thống ròng rọc như hình bên thì người ấy phải kéo đâu dây xuống thêm 7m
a. Tính lực kéo do người này tạo ra ?
b. Tính độ cao đưa vật lên ?
(Bỏ qua ma sát)
Trọng lượng của vật
P= 10. m
= 10 . 40
= 400(N)
Vì khi dùng ròng rọc động sẽ cho ta lợi 2 lần về lực nên
Lực kéo để kéo vật
F=\(\dfrac{P}{2}=\dfrac{400}{2}=200\left(N\right)\)
b) độ cao đưa vật lên
S= 2.h\(\Rightarrow\) h=\(\dfrac{S}{2}=\dfrac{7}{2}=3,5\left(m\right)\)
Chúc bạn học tốt