Cho 8,1 gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng
2. Tính thể tích khí hidro (đktc) tạo thành
3. Tính khối lượng \(AlCl_3\) tạo thành
Cho 13 gam kẽm tác dụng với axit clohidric thu được muối ZnCl2 và khí hidro.
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng
2. Tính khối lượng muối ZnCl2 tạo thành
3. Lấy toàn bộ thể tích khí hidro trên tác dụng với 23,2 gam Fe3O4. Hỏi chất nào dư và dư bao nhiêu gam
1. \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
2. \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
3. Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{^{t^o}}3Fe+4H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{4}\), ta được Fe3O4 dư.
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4\left(pư\right)}=\dfrac{1}{4}n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)
1. \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
2. \(n_{zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=n_{ZnCl_2}.M_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
3. \(2H_2+Fe_3O_4\rightarrow3Fe+2H_2O\)
2 mol------1 mol------3 mol--2 mol
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m_{Fe_3O_4}}{M_{Fe_3O_4}}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{Fe_3O_4}}{1}=\dfrac{0,1}{1}\)
\(\dfrac{n_{H_2}}{2}=\dfrac{0,2}{2}\)
\(\dfrac{n_{Fe_3O_4}}{1}=\dfrac{n_{H_2}}{2}\)
Vậy không có chất nào dư cả
Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam photpho trong khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng
2. Tính khối lượng ddiphotpho pentaoxit P2O5 tạo thành
3. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng
1. \(4P+5O_2\underrightarrow{^{t^o}}2P_2O_5\)
2. Ta có: \(n_P=\dfrac{1,24}{31}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,02\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,02.142=2,84\left(g\right)\)
3. \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Cho 1,3 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric.
a. Lập phương trình hóa học và cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
b. Tính khối lượng muối kẽm clorua và thể tích khí hidro (đktc) tạo thành sau phản ứng.
\(a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\)
Phản ứng thế
\(b,n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02(mol)\\ \Rightarrow n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,02(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,02.136=2,72(g)\\ V_{H_2}=0,02.22,4=0,448(l)\)
Câu 5: Cho 8,1g nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCI) 0,5M thu được nhôm clorua và khí hidro a) Viết phương trình hoá học. Tính thể tích khí hidro tạo thành (ở đktc). b) Tính khối lượng AlCl, tạo thành. c)Tính thể tích của dung dịch axit clohidric cần dùng.
a) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
b) n Al= 8,1/27 =0,3(mol)
n H2 = 3/2 n Al = 0,45(mol)
V H2 = 0,45.22,4= 10,08 lít
c) n AlCl3 = n Al = 0,3 mol
m AlCl3 = 0,3.133,5 = 40,05(gam)
d) n HCl = 2n H2 = 0,9(mol)
=> V dd HCl = 0,9/0,5 = 1,8(lít)
Cho 1,3 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric.
a. Lập phương trình hóa học và cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
b. Tính khối lượng muối kẽm clorua và thể tích khí hidro (đktc) tạo thành sau phản ứng.
Cảm ơn đã trả lời câu hỏi này!
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
Phản ứng thế
b) \(n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
_____0,02------------>0,02-->0,02
=> mZnCl2 = 0,02.136 = 2,72(g)
=> VH2 = 0,02.22,4 = 0,448(l)
Hòa tan Mg vào dung dịch có chứa 18,25 gam axit clohidric HCl
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng
2. Tính thể tích khí hidro thu được
3. Tính khối lượng muối sinh ra
4. Dùng lượng khí hidro sinh ra trong phản ứng trên dẫn ra CuO nung nóng. Tính khối lượng Cu thu được
\(1,\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 2,\\ n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{Mg}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ 3,\\ m_{MgCl_2}=95.0,25=23,75\left(g\right)\\ 4,\\ H_2+CuO\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ n_{Cu}=n_{H_2}=0,25\left(g\right)\\ m_{Cu}=0,25.64=16\left(g\right)\)
1. \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
2. \(n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{18,25}{36,5}\approx0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.0,5=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
3. Theo PTHH: \(n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}\)
\(\Rightarrow n_{MgCl_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{MgCl_2}=n_{MgCl_2}.M_{MgCl_2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\)
4. \(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=n_{Cu}.M_{Cu}=0,25.64=16\left(g\right)\)
Cho kim loại Al tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch axit HCl 2M
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc
c) Tính khối lượng Al cần dùng
d) Tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành, biết thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng
\(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\a, 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ b,n_{H_2}=\dfrac{3}{6}.0,6=0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ c,n_{Al}=n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{6}.0,6=0,2\left(mol\right)\\ m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\ d,V_{ddAlCl_3}=V_{ddHCl}=0,3\left(l\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\)
Cho 8,1 gam Al tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam HCl.
Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
Tính khối lượng AlCl 3 tạo thành.
Lượng khí hiđro sinh ra ở trên có thể khử được bao nhiêu gam CuO?
Cho 16,25 gam Kẽm tác dụng với H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro (đktc). a) Viết phương trình phản ứng hóa học b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra. c) Tính khối lượng muối ZnSO4 tạo thành.
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
n(mol) 0,25-->0,25------->0,25------>0,25
\(V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\\ m_{ZnSO_4}=n\cdot M=0,25\cdot\left(65+32+16\cdot4\right)=40,25\left(g\right)\)