Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 59,2 gam kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 8 gam thì thể tích khí H2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu.?
Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 29.6 gam kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 gam thì thể tích khí H2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu.?
\(m_{Cu}=\dfrac{29,6-4}{2}=12,8(g)\\ \Rightarrow m_{Fe}=12,8+4=16,8(g)\\ PTHH:CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\\ \Rightarrow \Sigma n_{H_2}=n_{Cu}+3n_{Fe}=\dfrac{12,8}{64}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{16,8}{56}=0,6(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44(l)\)
Cho 39,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 kim loại trong đó số nguyên tử sắt gấp rưỡi số nguyên tử đồng. a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b/ Tính thể tích H2 (đktc) đã phản ứng.
a) Gọi \(n_{Cu}=a\left(mol\right)\rightarrow n_{Fe}=\dfrac{3}{2}a=1,5a\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
a<------a<------a
\(Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow[]{t^o}3Fe+4H_2O\)
0,5a<-----2a<------1,5a
\(\rightarrow80a+0,5a.232=39,2\\ \Leftrightarrow a=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\\m_{Fe_3O_4}=0,5.0,2.232=23,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(V_{H_2}=\left(0,2.2+0,2\right).22,4=13,44\left(l\right)\)
Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với H2 dư ở nhiệt độ cao hỏi nếu thu được 29,26g kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu là 4g thì VH2 cần dùng là bnhieu
Gọi a, b là khối lượng của Fe và Cu.
Ta có: a + b = 29,26 và a - b = 4
Suy ra: a = 16,63 gam và b = 12,63 gam.
Số mol H2 = số mol H2O = số mol O trong hh = 4.16,63/3.56 + 12,63/64 = 0,59 mol.
Hay V = 13,216 lít.
Gọi mFe =a(g) và mCu=b(g)
Ta có:a+b=29,26 và a-b=4
=>a=16,63g va b=12,63g
Ta có:nH2=nH2O=nO trong hỗn hợp=\(\frac{4.16,63}{3,56}\)+\(\frac{12,63}{64}\)=0,59 mol
=>VH2O=13,216 lít
Cho 39,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 kim loại trong đó số nguyên tử sắt gấp rưỡi số nguyên tử đồng.
a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b/ Tính thể tích H2 (đktc) đã phản ứng.
a) Đặt \(n_{Cu}=a\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{Fe}=1,5a\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow[]{t^o}3Fe+4H_2O\)
0,5a<---2a<------1,5a
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
a------>a------->a
Theo bài ra, ta có PT: \(0,5a.232+80a=39,2\)
\(\Leftrightarrow a=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_3O_4}=0,5.0,2.232=23,2\left(g\right)\\m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(V_{H_2}=\left(0,2.2+0,2\right).22,4=13,44\left(l\right)\)
cho dung dịch HCl 2M tác dụng với kim loại kẽm dư. thấy thoát ra 8,9 l khí H2 tại điều kiện tiêu chuẩn.
a) hãy tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
b) dùng lượng H2 trên tác dụng với 24g CuO ở nhiệt độ cao. hỏi thu được bao nhiêu gam đồng kim loại.
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(l\right)\)
b) PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\\n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Hidro còn dư, CuO p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{Cu}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=0,3\cdot64=19,2\left(g\right)\)
Cho a gam hỗn hợp CuO và Fe,O, tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,2 gam hỗn hợp hai kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng 10,4 gam. Hãy tính khối lượng a đem phản ứng và thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng cho 2 phản ứng trên.
1)Hãy xác định các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, I, J, K là những công thức hóa học nào và viết phương trình phản ứng.( Ghi rõ điều kiện phản ứng).
KClO3 → A + B
A + C → D
D + E → F
Zn + F → Zn3(PO4)2 + G
G + A → E
CaCO3 → I + J
J + E → K
Biết K làm quỳ tím hóa xanh
2)Một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng chứa 98 gam H2SO4.
a. Bỏ vào cốc 10,8 gam nhôm. Tính khối lượng H2SO4 đã dùng. Biết sản phẩm của phản ứng là nhôm sunfat và khí hidro.
b. Bỏ tiếp vào cốc 39 gam kẽm. Tính thể tích khí hidro bay ra ( đktc ). Biết sản phẩm của phản ứng là kẽm sunfat và khí hidro.
3)Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 29.6 gam kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 gam thì thể tích khí H2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu.?
AI GIỎI HÓA GIÚP TÔI NHA
\(1.\)
\(\text{*)}\) Ở phương trình phản ứng hóa học đầu tiên, ta nhận thấy có một chất phản ứng (tham gia) và hai chất sinh ra (sản phẩm) nên ta nghĩ ngay đến phản ứng phân hủy, do đó ta có thể biển đổi như sau:
\(2KClO_3\) \(\rightarrow^{t^o}\) \(3O_2\uparrow+2KCl\)
Khi đó, \(A.\) \(O_2\) và \(B.\) \(KCl\)
\(\text{*)}\) Xét ở phương trình hóa học thứ tư, vì có chất phản ứng là \(Zn\) và sản phẩm là \(Zn_3\left(PO_4\right)_2\) nên chắc rằng chữ cái \(F\) phải có công thức hóa học chứa nhóm nguyên tử \(PO_4\), khi đó, ta nghĩ ngay đến \(H_3PO_4\). Thử vào phương trình trên, ta được:
\(3Zn+2H_3PO_4\) \(\rightarrow\) \(Zn_3\left(PO_4\right)_2+3H_2\)
\(\Rightarrow\) \(F.\) \(H_3PO_4\) và \(G.\) \(H_2\) hhhhhhhh
\(\text{*)}\) Thừa thắng xông lên! Xét tiếp ở phương trình hóa học thứ năm với những công thức hóa học được tìm ra ở trên, nên dễ dàng xác định được CTHH của \(E\), ta có:
\(2H_2+O_2\) \(\rightarrow^{t^o}\) \(2H_2O\)
nên \(E.\) \(H_2O\)
\(\text{*)}\) Xong hiệp một rồi tiếp tay chém luôn hiệp hai, ta dễ dàng nhận ra phương trình hóa học thứ sáu giống với phương trình hóa học thứ nhất, ta có:
\(CaCO_3\) \(\rightarrow^{t^o}\) \(CO_2+CaO\) hoặc \(CaCO_3\) \(\rightarrow^{t^o}\) \(CaO+CO_2\)
nên xác định được \(I.\) \(CO_2\) và \(J.\) \(CaO\) hoặc \(I.\) \(CaO\) và \(J.\) \(CO_2\)
\(\text{*)}\) Ta có thể tìm ra CTHH \(J.\) thông qua phương trình hóa học cuối cùng với chú ý rằng \(K.\) làm đổi màu quỳ tím thành xanh. Khi đó, tìm ra được CTHH của \(I.\)
Xét hai trường hợp:
\(TH_1:\) Giả sử CTHH của \(J.\) là \(CaO\), phương trình cuối trở thành:
\(CaO+H_2O\) \(\rightarrow\) \(Ca\left(OH\right)_2\)
Vì \(Ca\left(OH\right)_2\) là dung dịch bazơ nên có thể làm quỳ tìm hóa màu xanh (t/mãn điều kiện)
\(TH_2:\) Giả sử CTHH của \(J.\) là \(CO_2\), phương trình cuối trở thành:
\(CO_2+H_2O\) \(\rightarrow\) \(H_2CO_3\)
Mà \(H_2CO_3\) làm đổi màu quỳ tìm thành đỏ (do là dung dịch axit) nên ta loại!
Vây, xác định \(K.\) có CTHH là \(Ca\left(OH\right)_2\)
\(\Rightarrow\) \(I.\) \(CO_2\) và \(J.\) \(CaO\)
Làm tương tự, ta tìm được CTHH của các chất còn lại!
\(A.\) \(O_2\)
\(B.\) \(KCl\)
\(C.\) \(P\)
\(D.\) \(P_2O_5\)
\(E.\) \(H_2O\)
\(F.\) \(H_3PO_4\)
\(G.\) \(H_2\)
\(I.\) \(CO_2\)
\(J.\) \(CaO\)
\(K.\) \(Ca\left(OH\right)_2\)
Bạn ghi lại tất cả PTHH nhé!
\(2a.\)
Số \(mol\) của nhôm khi tham gia phản ứng là:
\(n_{Al}=\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{10,8}{27}=0,4\) \(\left(mol\right)\)
\(PTHH:\) \(2Al+3H_2SO_4\) \(\rightarrow\) \(Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\) \(\left(1\right)\)
Theo phương trình phản ứng \(\left(1\right)\), ta có: \(n_{H_2SO_4}=\frac{3}{2}n_{AL}=\frac{3}{2}.0,4=0,6\) \(\left(mol\right)\)
nên khối lượng \(H_2SO_4\) đã dùng là:
\(m_{H_2SO_4}=n_{H_2SO_4}.M_{H_2SO_4}=0,6.98=58,8\) \(\left(g\right)\)
Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm FeO , Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Z. Cho Z tác dụng vớii dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Nếu cho Z tác dụng với HNO 3 , loãng dư thì thu được 19,04 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 50,8
B. 46,0
C. 58,6
D. 62,0
Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao.Hỏi nêú thu được 29,6 kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 gam thì thể tích vkhí H2 cần dùng ở đktc là bao nhiêu?
CuO+H2-->Cu+H2O ; Fe3O4+4H2--->3Fe+4H2O
ta có : mCu+mFe=29,6 (1) ; mFe-mCu=4 (2)
Từ (1) và (2) suy ra : mFe=16,8 g ; mCu=12.8 g
nCu=0,2 ; nFe=0,3
Theo PTHH ta có : nH2=nCu+\(\dfrac{4}{3}\)nFe=0,2+0,3*4/3=0,6 mol
VH2=0,6*22,4=13,44 (lit)