Cho 19,5 g Zn tác dụng với dung dịch HCl a Tính VH2 (đktc) b.dẫn toàn bộ H2 ở trên đi qua 32 g CuO
Cho 13g Zn tác dụng với dung dịch HCl có nồng độ 20%
a. Tính V khí H2 thu được ở đktc
b. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
c. Dẫn toàn bộ H2 thu được ở trên qua bình đựng CuO nung nóng. Sau khi phản ứng kết thúc được bao nhiêu g Cứ
Giúp tui với ạ, tui cần gấp! Cảm ơn mọi người ạ!
\(a.n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ b.m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5}{20}\cdot100=73g\\ c.CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\\ n_{Cu}=n_{H_2}=0,2mol\\ m_{Cu}=0,2.64=12,8g\)
cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch HCl
a/ Tính VH2 sinh ra (đktc)
b/Dẫn toàn bộ khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 12g CuO. Chất nào dư, dư bao nhiêu? Tính khối lượng đồng sinh ra.
$n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol) \\ PTHH: Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2 \\$$n_{H_2} = n_{Zn} = 0,1(Mol) \\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24l \\b) PTHH: H_2 + CuO \xrightarrow[]{t^o} Cu + H_2O \\ n_{CuO} = \dfrac{12}{64} = 0,15(mol) \\ \to CuO dư$ $\\ n_{H_2} = n_{Cu} = 0,1(mol \\ m_{Cu} = 0,1.64 = 6,4(gam)$
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,1---0,2----0,1---0,1
n Zn=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
H2+CuO-to>Cu+H2O
0,15-----0,15
n CuO=0,15 mol
=>H2 dư
=>m Cu=0,15.64=9,6g
cho 19,5 gam Zn tác dụng với dung dịch loãng có chứa 39,2 gam axit sunfuric
a) tính thể tích H2 thu đc.
b)dẫn toàn bộ khí thu đc ở trên qua hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 nung nóng thì thấy khối lượng hỗn hợp A giảm đi m gam.
cho 2,6 gam Zn tác dụng với 200 gam dd HCL thu được ZnCl2 và khí H2
a) tính khối lượng ZnCl2 thu được
b) tính nồng độ % dd HCL
c) tính nồng độ 200ml dd HCL
d) tính Vh2 ở ĐKTC
e) tính khối lượng Cu thu được khi dẫn toàn bộ khí H2 ở trên đi qua CuO ở nhiệt độ cao
a: \(n_{Zn}=\dfrac{2.6}{65}=0.04\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,04 0,04
\(m_{ZnCl_2}=0.04\left(65+35.5\cdot2\right)=5.44\left(g\right)\)
b: \(n_{HCl}=2\cdot0.04=0.08\left(mol\right)\)
\(m_{ct\left(HCl\right)}=0.08\cdot36.5=2.92\left(g\right)\)
\(C\%\left(HCl\right)=\dfrac{2.92}{200}=0.0146\)
d: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0.04\left(mol\right)\)
V=0,04*22,4=0,896(lít)
\(a)n_{Zn}=\dfrac{2,6}{65}=0,04mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,04 0,08 0,04 0,04
\(m_{ZnCl_2}=0,04.136=5,44g\\ b)C_{\%HCl}=\dfrac{0,08.36,5}{200}\cdot100=1,46\%\\ c)C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,08}{0,2}=0,4M\\ d)V_{H_2}=0,04.22,4=0,896l\\ e)H_2+CuO\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\\ n_{Cu}=n_{H_2}=0,04mol\\ m_{Cu}=0,04.64=2,56g\)
Cho 6,5 g Zn tác dụng với 100 ml dung dịch HCl .Tính thể tích khí ở điều kiện chuẩn; CM của HCl ,ZnCl2 .dẫn H2 trên qua 9 gam CuO .Tính khối lượng Cu.
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc VH2 = nH2 .22,4
= 0,1 . 22,4
= 2,24 (l)
Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
Nồng độ mol của dung dịch axit cohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
Số mol của kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của kẽm clorua
CMZnCl2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{9}{80}=0,1125\left(mol\right)\)
Pt : H2 + CuO → (to) Cu + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,1125 0,1
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,1125}{1}\)
⇒ H2 phản ứng hết , CuO dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của H2
Số mol của đồng
nCu = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng
mCu = nCu . MCu
= 0,1. 64
= 6,4 (g)
Chúc bạn học tốt
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
=>\(CM_{HCl}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
\(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=>\(CM_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
\(n_{CuO}=0,1125\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,1125}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
=> Sau phản ứng CuO dư
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Câu 5: Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. a) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau khi phản ứng kết thúc. b) Cho toàn bộ thể tích H2 sinh ra ở trên đi qua 23,2 g Fe3O4 nung nóng + Chất nào dư? Dư bao nhiêu mol? + Tính khối lượng Fe tạo thành. Câu 6: Cho 16,8 g Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4. a) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau khi phản ứng kết thúc. b) Cho toàn bộ thể tích H2 sinh ra ở trên đi qua 8 g Fe2O3 nung nóng + Chất nào dư? Dư bao nhiêu mol? + Tính khối lượng Fe tạo thành. giúp mình với ạ mình cảm ơn
Hòa tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch B. Cho toàn bộ H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở điều kiện nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam.
a) Nếu cô cạn dung dịch B, ta thu được bao nhiêu gam muối khan?
b) Nếu hỗn hợp A ban đầu có tỉ lệ mol Fe2O3 : FeO = 1 : 1. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B.
c) Hỗn hợp X cũng chứa Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe. Nếu dùng 100 gam X cho tác dụng với 2 lít dung dịch HCl 2M. Chứng minh rằng hỗn hợp X tan hết.
a) \(n_{HCl}=\dfrac{360.18,25\%}{36,5}=1,8\left(mol\right)\)
Sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam.
\(n_{H_2}=n_{O\left(trongCuO\right)}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố H: \(n_{HCl}=2n_{H_2}+2n_{H_2O}\Rightarrow n_{H_2O}=0,7\left(mol\right)\)
=> \(n_{O\left(trongA\right)}=0,7\left(mol\right)\)
\(m_{muối}=m_{Fe}+m_{Cl}=\left(57,6-0,7.16\right)+1,8.35,5=110,3\left(g\right)\)
b) B gồm FeCl3 và FeCl2
Gọi x,y lần lượt là số mol của FeCl2 và FeCl3
\(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=1,8\\162,5x+127y=110,3\end{matrix}\right.\)
=> \(x=\dfrac{1}{7};y=\dfrac{24}{35}\)
\(m_{ddB}=m_A+m_{ddHCl}-m_{H_2}=417,2\left(g\right)\)
=> \(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{\dfrac{1}{7}.162,5}{417,2}.100=5,56\%\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{\dfrac{24}{35}.127}{417,2}.100=20,87\%\)
c) \(n_{HCl\left(bđ\right)}=2.2=4\left(mol\right)\)
Nếu trong X chỉ chứa Fe3O4 thì :
\(n_{HCl}=8n_{Fe_3O_4}=8.\dfrac{100}{232}=3,45\left(mol\right)< n_{HCl\left(bđ\right)}\)
Nếu trong X chỉ chứa Fe2O3 thì :
\(n_{HCl}=6n_{Fe_3O_4}=6.\dfrac{100}{160}=3,75\left(mol\right)< n_{HCl\left(bđ\right)}\)
Nếu trong X chỉ chứa FeO thì :
\(n_{HCl}=2n_{FeO}=2.\dfrac{100}{72}=2,78\left(mol\right)< n_{HCl\left(bđ\right)}\)
Nếu trong X chỉ chứa Fe thì :
\(n_{HCl}=2n_{Fe}=2.\dfrac{100}{56}=3,57\left(mol\right)< n_{HCl\left(bđ\right)}\)
=> HCl luôn dư và X luôn tan hết
Hòa tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch B. Cho toàn bộ H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở điều kiện nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam. a) Nếu cô cạn dung dịch B, ta thu được bao nhiêu gam muối khan? b) Nếu hỗn hợp A ban đầu có tỉ lệ mol Fe2O3 : FeO = 1 : 1. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B. c) Hỗn hợp X cũng chứa Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe. Nếu dùng 100 gam X cho tác dụng với 2 lít dung dịch HCl 2M. Chứng minh rằng hỗn hợp X tan hết. Ghi rõ pt và giải rõ a b c giúp e vs ạ
Bạn xem bài của bạn Thảo Phương : https://hoc24.vn/cau-hoi/hoa-tan-hoan-toan-576-gam-hon-hop-a-gom-fe3o4-fe2o3-feo-fe-trong-dung-dich-hcl-thi-can-dung-360-gam-dung-dich-hcl-1825-de-tac-dung-vua-du-sau-p.1336663119282
cho 19,5 g Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ dẫn toàn bộ khí thoát ra36g CuO nung nóng a)viết pthh xảy ra b) tính m các chất thu đc sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
H2 + CuO -to-> Cu + H2O
b) nH2=nZnSO4= nZn=0,3(mol)
nCuO=36/80=0,45(mol)
Ta có: 0,3/1 <0,45/1
=>H2 hết, CuO dư.
=> Sau phản ứng các chất thu được gồm có: ZnSO4, Cu và CuO(dư)
nCuO(P.ứ)=nCu=nH2=0,3(mol)
=> nCuO(dư)=0,45-0,3=0,15(mol)
mCuO(dư)=0,15.80=12(g)
mCu=0,3.64=19,2(g)
mZnSO4=0,3. 161= 48,3(g)