a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, Phần này đề yêu cầu gì bạn nhỉ?
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, Phần này đề yêu cầu gì bạn nhỉ?
Hòa tan 13,5 gam nhôm (Al) trong dung dịch axit clohiđric(HCl) thu đc nhôm Clorua(AlCl3)
và giải phóng khí Hiđro (H2)
a, Tính khối lượng Nhôm Clorua thu được
b, Tính thể tích khí oxi tạo thành (đktc)
c, Dân toàn bộ khí sinh ra đi qua bình đựng 64,8 gam sắt (II) oxit(FeO). Tính khối lượng kim loại sắt sinh ra sau phản ứng
Help me
cho 11 2 gam kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch h2so4 loãng. thể tích khí h2 thu được ở đktc là bao nhiêu ml
Cho 5,6g sắt tác dụng hoàn toàn với axit clohidric (HCl) tạo thành sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a) viết pthh
b)tính khối lượng axit tham gia phản ứng
giúp mình với
Lau 8 (20): Khử hoàn toàn 16.2g một oxit kim loại bằng khí CO vừa đu ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khi sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 20g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí H2 (dktc). Xác định công thức oxit kim loại.
Cho 5,4 g Âm tác dụng 13,44 l 02 (đktc) a.Al hay O2 dư? b.tính kl sản phẩm
1.Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng CTPT C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Tỉ khối của Z đối với hiđro bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 16,5 gam.
B. 14,3 gam.
C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.
Cho 5 lít khí N2 tác dụng với 5 lít khí H2 ở nhiệt độ cao, xúc tác thích hợp để tổng hợp khí NH3. Sau phản ứng thu được 7 lí hỗn hợp khí X gồm N2, H2, NH3. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X thu được và hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3. Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất