cho5,6g bột sắt vào dung dịch HCl a)viết phương trình phản ứng b)tính lượng hcl đê r hòa tan 5,6 g bột sắt trên
cho bột sắt vào dung dịch chứa hcl dư. sau 1 thời gian bột sắt tan hoàn toàn và thu được 3,36 lít h2 (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng bột sắt đã dùng
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,15<--------------------0,15
=> mFe =0,15.56 = 8,4 (g)
cho m gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 10% thu được 1,12 lít khí H2 ở ( đktc )
a) viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b) tính khối lượng bột sắt m
c) tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,05<-0,1<-----------0,05
=> m = 0,05.56 = 2,8 (g)
c) \(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\Rightarrow m_{dd.HCl}=\dfrac{3,65.100}{10}=36,5\left(g\right)\)
Cho m gam bột sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thu được 4,48 lít khí hiđro (ớ đktc).
a. Viết PTHH của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng bột sắt (m).
c. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
d. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối FeCl2 tạo thành
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=0,2\cdot127=25,4\left(g\right)\\m_{ddHCl}=\dfrac{0,4\cdot36,5}{10\%}=146\left(g\right)\\m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Fe}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=156,8\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{25,4}{156,8}\cdot100\%\approx16,2\%\)
Cho m gam bột sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thu được 4,48 lít khí hiđro (ớ đktc).
a. Viết PTHH của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng bột sắt (m).
c. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
d. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối FeCl2 tạo thành
Câu 6: Cho một lượng mạt sắt dư vào 400 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 5,6 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.
c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Cho 11,2g bột sắt và dung dịch axit HCl 3,65%
a viết phương trình phản ứng
b tính khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng để hòa tan hoàn toàn khối lượng bột sắt nói trên
Bài 2: Cho một lượng bột sắt vào dung dịch axit clohiđric HCl, phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc.
a) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 16% cần dùng cho phản ứng.
a) $Fe +2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3.36,5}{16\%} = 68,4375(gam)$
Bài 2: Cho một lượng bột sắt vào dung dịch axit clohiđric HCl, phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc.
a) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 16% cần dùng cho phản ứng.
a) `n_{H_2} = (3,36)/(22,4) = 0,15 (mol)`
PTHH: `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
Theo PT: `n_{Fe} = n_{H_2} = 0,15 (mol)`
`=> m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4 (g)`
b) Theo PT: `n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3 (mol)`
`=> m_{ddHCl} = (0,3.36,5)/(16\%) = 68,4375 (g)`
Cho 11,2 gam bột sắt vào trong bình chứa khi clo(vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc ta thu được một muối sắt. a) Tỉnh khối lượng clo đã tham gia phản ứng. b) Để trung hòa hết 11,2 gam bột sắt trên thì cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M.
a+b) PTHH: \(2Fe+3Cl_2\xrightarrow[]{t^o}2FeCl_3\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}=0,3\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cl_2}=0,3\cdot71=21,3\left(g\right)\\V_{HCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)