a) Vẽ đồ thị quá trình trên giản đồ p-V đối với khí đơn nguyên tử?
Cho một lượng khí có thể tích 30 lít ở áp suất 0,75 at được nén đẳng nhiệt đến thể tích 10 lít. Xác định áp suất của một lượng khí lúc này và vẽ đồ thị mô tả quá trình trên trong hệ tọa độ ( P, v)
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=0,75atm\\V_1=30l\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=???\\V_2=10l\end{matrix}\right.\)
Quá trình đẳng nhiệt:
\(p_1V_1=p_2V_2\Rightarrow0,75\cdot30=p_2\cdot10\)
\(\Rightarrow p_2=2,25atm\)
Câu 1
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần ?
Câu 2
Một khối khí có áp suất 1,5 atm và thể tích 5 lít được biến đổi đẳng nhiệt đến áp suất 4atm. Tính thể tích khí sau khi biến đổi và vẽ đồ thị biểu diễn trong hệ toạ độ (p, V).
Câu 3
Nén đẳng nhiệt một khối khí từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít thì áp suất của khí tăng thêm một lượng 5.104Pa. Tính áp suất của khí trước và sau khi nén.
Câu 4
Một lượng khí lí tưởng ở nhiệt độ 170C và áp suất 1,5 atm được nung nóng đẳng tích đến áp suất 2,5atm. Tính nhiệt độ của khí sau khi nung và vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái trong hệ (p-T).
Câu 5
Một khối khí ở nhiệt độ 170C áp suất 1,5 atm được nung nóng đẳng tích đến 1170C thì áp suất của khí đó là bao nhiêu? Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của khí trong hệ toạ độ (p, T).
Câu 1 : Thể tích giảm đi 10/4 = 2,5 lần nên áp suất tăng 2,5 lần
Cho 100g N2 ở 0 độ C và 1 atm. Tính nhiệt lượng Q, biến thiên nội năng và công A trong những quá trình sau đây được tiến hành thuận nghịch nhiệt động:
a) Nén đẳng tích tới áp suất 1,5 atm;
b) Giãn đẳng áp tới thể tích gấp đôi lúc đầu;
c) Giãn đẳng nhiệt tới thể tích 200 lít;
d) Giãn đoạn nhiệt tới thể tích 200 lít.
Chấp nhận khí N2 là khí lí tưởng trong các quá trình trên và nhiệt dung có giá trị không đổi Cp = 6,960 cal/mol.K.
cho một khí lí tưởng đơn nguyên tử có thể tích 5 lít ở áp suất 1 atm và nhiệt điị 300K (A) khi thực hiện quá trình biến đổi đẳng tính đến áp suất 3 atm (B) sau đó giẳn đẳng nhiệt về áp suất 1 atm (C) cuối cùng khi được làm lạnh đẳng áp đến thể tích ban đầu (A) tính a) nhiệt độ tại B và C b) nhiệt hệ nhận và công khối khí thực hiện trong chu trình trên.
Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít ở nhiệt độ 27°C và áp suất 2atm,được biến đổi qua các quá trình như sau : • Từ trạng thái đầu (1) ,nén đẳng tích đến trạng thái (2) có áp suất tăng đến 4atm •Từ trạng thái (2) nén đẳng nhiệt sang trạng thái(3) để thể tích giảm còn 5 lít 1. Tìm các thông số trạng thái chưa biết của các trạng thái trên? 2. Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trên trong hệ tọa độ (p,V),(p,T)
Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến 5 lít, áp suất khí tăng thêm 0,5atm. Áp suất ban đầu của khí là giá trị nào sau đây?
A. 1,5 atm
B. 0,5 atm
C. 1 atm
D. 0,75atm
Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến 5 lít, áp suất khí tăng thêm 0,5atm. Áp suất ban đầu của khí là giá trị nào sau đây?
A. 1,5 atm
B. 0,5 atm
C. 1 atm
D. 0,75atm
Đáp án B.
p 1 V 1 = p 2 V 2 ⇒ p 1 .10 = p 1 + 0 , 5 .5 ⇒ p 1 = 0 , 5 a t m
Nén 10 lít khí ở nhiệt độ 27 o C để thể tích của nó giảm chỉ còn 4 lít, quá trình nén nhanh nên nhiệt độ tăng đến 60 o C . Áp suất khí đã tăng bao nhiêu lần
A. 2,85
B. 3,2
C. 2,24
D. 2,78
Đáp án D
Áp dụng phương trình trạng thái:
Trong một chu trình nhiệt động, 50 g khí CO2 ở thể tích ban đầu V1 = 20 lít được biến đổi đẳng tích đến trạng thái 2, sau đó tiếp tục được giãn nở đẳng áp đến trạng thái 3 có V3 = 30 lít và cuối cùng về lại trạng thái ban đầu thông qua quá trình nén đoạn nhiệt. Nếu
biết công thay đổi thể tích của quá trình 2- 3 là W2-3 = 1,2 kJ, hãy xác định:
a/
Các thông số trạng thái cơ bản (p, V, T) của CO2
tại 1, 2 và 3.
b/
Công thay đổi thể tích và nhiệt lượng trao đổi trong từng quá trình.