câu hỏi : Tính các hằng số cân bằng Kx ,Kc ,Kp của phản ứng: H2 + I2 -> 2HI ,biết rằng khi cân bằng đạt được 450 độ C thì phần mol của HI và I2 tương ứng là 0,523 và 0,466.
Hỏi đáp
câu hỏi : Tính các hằng số cân bằng Kx ,Kc ,Kp của phản ứng: H2 + I2 -> 2HI ,biết rằng khi cân bằng đạt được 450 độ C thì phần mol của HI và I2 tương ứng là 0,523 và 0,466.
Ở 800K, hằng số cân bằng của phản ứng sau là 4,12:
CO + H2O = CO2 + H2
Đun hỗn hợp chứa 20% khối lượng CO và 80% H2O đến 800K. Hãy xác định thành phần của hỗn hợp cân bằng nếu dùng 1 kg nước.
A.0,82% CO; 67,67% H2O; 30,14% CO2; 1,37% H2.
B.67,67% CO; 30,14% H2O; 0,82% CO2; 1,37% H2.
C.1,37% CO; 67,67% H2O; 30,14% CO2; 0,82% H2.
D.0,82% CO; 30,14% H2O; 67,67% CO2; 1,37% H2.
1 kg nước chiếm 80% → mCO = 1000/0,8 – 1000 = 250 g → nCO = 250/28 = 8,93 mol; nH2O = 1000/18 = 55,56 mol.
Tại thời điểm cân bằng, hh chứa (8,93 – x) mol CO; (55,56 – x) mol H2O; x mol CO2 và x mol H2.
Kp = x2/(8,93-x)(55,56-x) = 4,12 → x2 = 4,12(8,93-x)(55,56-x) → x =
Rõ ràng cuối cùng %CO2=%H2 mà, bài này ko có đáp án đúng .
Ở 800K, hằng số cân bằng của phản ứng sau là 4,12:
CO + H2O = CO2 + H2
Hằng số cân bằng của phản ứng 2H = H2 có thể biểu diễn bằng phương trình: lgKP = 22,57/T – 1,504.lgT – 0,767.
Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng ở 800K.
A.– 30,14 kcal
B.– 105,6 kcal
C.– 77,34 kcal
D.– 41,23 kcal
áp dụng phương trình dlnKP/dT = DH/RT2 → dlgKP/dT = DH/2,303RT2 → - 22,57/T2 – 1,504.2,303/T = DH/2,303RT2 → DH = - 105,6 kcal.
Áp dụng phương trình đẳng áp Van't hoff:
\(\dfrac{d\left(lnK_p\right)}{dT}=\dfrac{\Delta H}{RT^2}\\ \Leftrightarrow\text{}-\dfrac{22570}{T^2}-\dfrac{1,504}{2,303.T}=\dfrac{\Delta H}{2,303.1,987.T^2}\) Lấy R = 1,987 (Cal/mol.K)
Thây T = 800K vào phương trình trên ta được:
\(\Delta H=-105,6.10^3\left(Cal\right)=-105,6\left(K.Cal\right)\)
#Tú Hoàng Vũ.
Bài 2. Nhiệt động học
Tính hiệu ứng nhiệt Qx của phản ứng hình thành tinh thể Al2(SO4)3 từ tinh thể Al2O3 và khí SO3 ở P = 1 atm và T = 298K. Biết rằng sinh nhiệt tiêu chuẩn của Al2O3, SO3 và Al2(SO4)3 tương ứng là -1669,792; -395,179; -3434,98 kJ/mol.
Bài 3. Nhiệt động học
Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng hình thành C2H6 từ C và H2 ở P = 1 atm và T = 298K. Biết rằng thiêu nhiệt của C2H6, C, H2 tương ứng bằng 1563,979; 393,296 và 285,767 kJ/mol.
deltaH= tổng deltaHtrước - tổng deltaHsau
Tính Qp và Qv ở 25 độ C của các phản ứng:
a) CH4(k) + 2O2(k) ---> CO2(k) + 2H2O(h)
b) C(r) + CO2(k) ---> 2CO(k)
Biết sinh nhiệt tiêu chuẩn của CH4, CO2, CO và H2O tương ứng là -17,889; -94,052; -26,416 và -57,798 kcal/mol.
Nhiệt phản ứng trung hòa Qh của NaOH với HCl, HF và HCN tương ứng là -13,75; -16,27 và -2,85 kcal/mol. Xác định nhiệt phân ly của HF và HCN.
Các bạn cho mình hỏi sáng thứ 2 tuần sau lớp hóa lí vẫn học bình thường chứ?
Tính biến thiên thể đẳng áp chuẩn của các phản ứng theo sổ tay hóa lý:
Fe2O3+2Al=Al2O3+2Fe
ZnO+CO=Zn+CO2
2CO2=2CO+O2
\(\Delta G^{0^{ }}=tổng\left(\Delta G^0\right)sp-tổng\left(\Delta G^0\right)tg\) bạn phải tra \(\Delta G^0\) của từng chất trong sổ tay hóa lí
Giúp mình với :
Cho phản ứng : CuSO4.3H2O(r) = CuSO4(r) + 3H2O(h) biết Kp ở 250C = 10-6 atm-3.
Tính lượng hơi nước tối thiểu thêm vào bình 2L ở 250C để chuyển hoàn toàn 0.01mol CuSO4 thành CuSO4.3H2O.
Ây chà nhìn mỗi đáp số thôi à
Tự thay số vào mà tính đi chứ
đáp số là 0.0308 mấy ấy
Ghi nhầm tý thôi mà =)))
Huy x (mol) sao lại bé hơn cả 0.03 phải lớn hơn chứ.
10-6 là hằng số cân bằng của phản ứng ngước đang xét CuSO4 + 3H2O = CuSO4.3H2O