nhiệt sinh của nước và CO2 ở 298k và p=1atm tương ứng bằng -68,577 và -94,4409 Kcal/mol. nhiệt cháy của CH4 trong điều kiện đó là -21,863Kcal/mol. tính nhiệt sinh của CH4 trong điều kiện trên
1. Metyl hydrazin (CH3NHNH2) và đinitơ tetroxit (N2O4) đã từng được dùng làm nhiên liệu cho tên lửa trong dự án Apollo II của NASA. Phản ứng này dễ xảy ra ở mọi nhiệt độ, tỏa ra rất nhiều nhiệt, sản phẩm đềulà các chất khí không độc hại là những ưu điểm dễ thấy. N2O4(l) + N2H3CH3(l) H2O(k) + N2(k) + CO2(k) a. Cân bằng phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng electron với các số nguyên nhỏ nhất có thể. b. Sử dụng các thông số: Chất CH3NHNH2(l) N2O4(l) CO2(k) H2O(l) H0f, kJ/mol +53 +28,9 -393 -285,8 Nhiệt hóa hơi của nước: +40,7 kJ/mol, hãy tính nhiệt tỏa ra theo phương trình cân bằng ở phần 1
. Nhiệt sinh của H2O(l) và của CO2 lần lượt là -285,8 và -393,5 kJ/mol ở 250C, 1 atm. Cũng ở điều kiện này nhiệt đốt cháy của CH4 bằng - 890,3 kJ/mol. Tính nhiệt tạo thành của CH4 từ các nguyên tố ở điều kiện đẳng áp và đẳng tích.
BT1. Tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của etan biết:
Cgr + O2 = CO2 \(\Delta H\)0298 = - 393,5 KJ
H2 + 1/2O2 = H2O(l) \(\Delta H\)0298 = - 285,8 KJ
2C2H6 + 7O2 = 4 CO2 + H2O(l) \(\Delta H\)0298 = - 3119,6 KJ
BT2. Nhiệt sinh của H2O(l) và của CO2 lần lượt là -285,8 và -393,5 kJ/mol ở 250C, 1 atm. Cũng ở điều kiện này nhiệt đốt cháy của CH4 bằng -890,3 kJ/mol. Tính nhiệt tạo thành của CH4 từ các nguyên tố ở điều kiện đẳng áp và đẳng tích.
Cho 1 mol rượu metylic cháy ở 298 K và thể tích cố định theo pư:
CH3OH(l)+3/2O2(k) => CO2(k)+2H2O(l)
Giải phóng ra lượng nhiệt 726,55 KJ
a)Tính delta H 298 của pư
b)Biết delta H 298(s) của H2O(l) và CO2(k) là -285,85 KJ/mol và -393,51 KJ/mol
Tính delta H 298(s) của CH3OH(lỏng)
c)Nhiệt bay hơi của CH3OH(lỏng) là 34,89 KJ/mol.Tính delta H 298(s) của CH3OH(khí)
Bài 2. Nhiệt động học
Tính hiệu ứng nhiệt Qx của phản ứng hình thành tinh thể Al2(SO4)3 từ tinh thể Al2O3 và khí SO3 ở P = 1 atm và T = 298K. Biết rằng sinh nhiệt tiêu chuẩn của Al2O3, SO3 và Al2(SO4)3 tương ứng là -1669,792; -395,179; -3434,98 kJ/mol.
BT3. Ở áp suất thường, nhiệt độ sôi của nước và cloroform lần lượt là 100 và 60 độ C, nhiệt hóa hơi tương ứng là 12 và 7 kcal/mol. Tính nhiệt độ tại đó 2 chất lỏng trên có cùng áp suất.
Hóa lý
Nghiên cứu phản ứng C + 2H2 = CH4. Người ta xác định được hằng số cân bằng như sau:
Ở 700 độ C, Kp = 0,915
Ở 750 độ C, Kp = 0,1175
Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng trong khoảng nhiệt độ trên và so sánh với giá trị chính xác hơn thu được bằng thực nghiệm là -89,663 kJ/mol.
Tính biến thiên entropi của quá trình đông đặc benzen chậm đông ở -5 độ C nếu tại 5 độ C : nhiệt nóng chảy của benzen là 9906,6 J
Biết:
Nhiệt dung riêng benzen lỏng và rắn lần lượt là 126,65j/K và 122,47 j/K