Cho biết tính chất của phân tử nước. Vì sao phân tử nước có tính chất đó?
Một hợp chất có phân tử gồm 2Al, 3X và 12O.
a/ Tính phân tử khối của hợp chất. Biết phân tử của hợp chất nặng hơn phân tử nước là 19 lần.
b/ Tìm nguyên tử khối của nguyên tố X , cho biết tên và KHHH của nguyên tố X.
c/ Tính khối lượng bằng gam của X.
\(a,PTK_{HC}=19PTK_{H_2O}=18\cdot19=342\left(đvC\right)\\ b,PTK_{HC}=2NTK_{Al}+3NTK_x+12NTK_O=342\\ \Rightarrow2\cdot27+3NTK_x+12\cdot16=342\\ \Rightarrow3NTK_x=342-54-192=96\\ \Rightarrow NTK_x=32\left(đvC\right)\)
Vậy X là lưu huỳnh (S)
\(c,m_x=m_S=32\left(đvC\right)=32\cdot1,66\cdot10^{-24}=5,312\cdot10^{-23}\left(g\right)\)
Phân tử Sulfuric acid là 98 amu. Trong phân tử Sulfuric acid có 2H, 1S, 4O .
a. Tính nguyên tử khối của sulfr, Cho biết nguyên tử khối của H =1amu, O =16 amu
b. Phân tử Sulfuric acid là đơn chất hay hợp chất vì sao
\(\text{#TNam}\)
`a,` Gọi `NTK` của Sulfur là `x`
Ta có: `PTK= 2*1+x+16*4=98 <am``u>`
`2+x+64=98`
`-> 2+x=98-64`
`->2+x=34`
`-> x=34 - 2`
`-> x= 32 <am``u>`
Vậy, `NTK` của \(\text{Sulfur}\) là `32 am``u.`
`b,` Phân tử \(\text{Sulfuric acid}\) là hợp chất
Vì phân tử \(\text{Sulfuric acid}\) được cấu tạo từ `3` nguyên tố hóa học.
Giải thích vì sao khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng trị số với khối lượng nguyên tử hay phân tử chất đó tính theo đơn vị amu.
Ta có: 1 amu = 1,6605 × 10-24 gam.
Với một nguyên tử/ phân tử có khối lượng là M (amu), ta có khối lượng mol nguyên tử/ phân tử đó là: M × 1,6605 × 10-24 × 6,022 × 1023 ≈ M (gam/ mol).
Vậy ta có điều cần chứng minh.
giúp với ạ...
Cho các chất sau:
a) Nước, biết phân tử gồm 2H và 1 O
b) Khí Oxy, biết phân tử gồm 2O
Lập CTHH và cho biết: chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? giải thích? tính phân tử khối của các chất trên?
a) H2O => Hợp chất, được cấu tạo từ 2 nguyên tố hóa học
b) O2 => Đơn chất, được cấu tạo từ 1 nguyên tố hóa học
CTHH: a) H2O ( Hợp chất vì đc cấu tạo từ 2 nguyên tố HH )
b) O2 ( Đơn chất vì đc cấu tạo từ 1 nguyên tố HH )
PTK: a) H2O: 1.2 + 16.1 = 18 đvC
b) O2: 16.2 = 32 đvC
Bài 2: Hãy cho biết các chất sau chất nào là đơn chất, hợp chất, giải thích vì sao? Và hãy tính phân tử khối của từng chất.
a) Khí ozon, biết phân tử gồm 3 nguyên tử O
b) Khí metan, biết phân tử gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H.
c) Khí lưu huỳnh đioxit gồm S và 2O.
d) Khí hiđro do nguyên tố hiđro tạo nên.
e) Axit sunfuric biết phân tử gồm 2H, 1S, 4O
a. Đơn chất
PTK= 3×16=48 đvC
b. Hợp chất
PTK= 1×12+4×1= 16 đvC
c. Hợp chất
PTK= 32+2×16= 64 đvC
d. Đơn chất
PTK= 1 đvC
e. Hợp chất
PTK= 2×1+32+4×16= 98 đvC
a. Đơn chất
PTKo3= NTKox3= 16x3= 48đvC
b. hợp chất có CTHH: CH4
PtkCH4= NTKc+(NTKHx4)= 12+(1x4)= 16 đvC
c. Hợp chất có CTHH:SO2
PTKSO2= NTKS+(NTKOx2)= 32+(16X2)= 64 đvC
d. đơn chất
PTKH2= NTKHx2= 1x2= 2 đvC
e. hợp chất có cthh: H2SO4
PTKH2SO4= NTKHx2+NTKs+(NTKOx4)= 1x2+32+(16x4)= 98 đvC
iết công thức hóa học và tính phân tử khối của chất sau: Nước, biết trong phân tử có 2H, 1O.
Vì sao HF có tính acid yếu hơn rất nhiều so với HCl? Biết rằng tính acid của một chất càng mạnh nếu phân tử đó càng dễ phân li thành ion H+.
- Tính acid của một chất càng mạnh nếu phân tử đó càng dễ phân li thành ion H+.
⟹ HF khó phân li thành ion H+ hơn so với HCl.
- Các phân tử hydrogen halide thì chỉ HF có liên kết hydrogen, các liên kết này sẽ làm cho nguyên tử H bị giữ chặt hơn ⟹ Khó tách ion H+ hơn so với HCl.
Vì vậy tính acid của HF yếu hơn rất nhiều so với HCl.
1/ Nguyên tử R nặng 5,31.10-23 g. Hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố hóa học nào? Tính số phân tử nước có trong một giọt nước có khối lượng 0,05g? ( Biết 1 đvC = 1,66.10-24 g; N = 6.1023)
2/Hợp chất A có công thức R2X, trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng. Trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử R2X là 30. Tìm công thức phân tử của R2X
Câu 1.
\(M_A=5,31\cdot10^{-23}\cdot6\cdot10^{23}=31,86\approx32\Rightarrow\)A là lưu huỳnh S.
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,05}{18}=\dfrac{1}{360}mol\)
Số phân tử H:
\(\dfrac{1}{360}\cdot6\cdot10^{23}=1,67\cdot10^{21}\) nguyên tử
Tính phân tử khối của hợp chất, tính nguyên tử khối của nguyên tố trong hợp chất, cho biết tên, kí hiệu và tính hóa trị của nguyên tố đó.
1.
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố oxi và nặng hơn phân tử hiđro 51 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X
2. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 5 nguyên tử nguyên tố oxi và nặng hơn phân tử oxi 4,4375 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố R, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R.
c. Tính hóa trị của R trong hợp chất trên.
3. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố oxi và nặng hơn nguyên tử magie 4,25 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố R, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R.
c. Tính hóa trị của R trong hợp chất trên.