Dựa vào Ví dụ 2, em hãy hoàn thành bảng sau:
Dựa vào sự phân tích các ví dụ nêu ở mục I và những hiểu biết qua ví dụ trình bày ở mục II, hãy hoàn thành bảng 52-2, so sánh tính chất của 2 loại phản xạ sau đây:
Tính chất của phản xạ không điều kiện | Tính chất của phản xạ có điều kiện |
1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện. | 1. Trả lời kích thích bất kỳ hay kích thích có điều kiện (đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần). |
2. Bẩm sinh. | 2. Được hình thành trong đời sống (qua học tập, rèn luyện). |
3. Bền vững. | 3. Dễ mất khi không củng cố. |
4. Có tính chất di truyền | 4. Có tính chất cá thể, không di truyền. |
5. Số lượng hạn chế | 5. Số lượng không hạn định |
6. Cung phản xạ đơn giản | 6. Hình thành đường liên hệ tạm thời trong cung phản xạ. |
7. Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống | 7. Trung ương chủ yếu có sự tham gia của vỏ đại não. |
Dựa vào bảng hóa trị ở Phụ lục trang 187, em hãy hoàn thành bảng sau:
- Xét phân tử sodium sulfide: NaxSy (Na hóa trị I, S hóa trị II)
+ Áp dụng quy tắc hóa trị => I.x = II.y
=> x:y = II:I = 2:1
+ Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 2 và y =1
=> Công thức hóa học của hợp chất: Na2S
=> Khối lượng phân tử = 23 x 2 + 32.1 = 78 amu
- Xét phân tử Aluminium nitride: AlxNy (Al hóa trị III, N hóa trị III)
+ Áp dụng quy tắc hóa trị => III.x = III.y
=> x:y = III:III = 1:1
+ Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 1 và y =1
=> Công thức hóa học của hợp chất: AlN
=> Khối lượng phân tử = 27 x 1 + 14 x 1 = 41 amu
- Xét phân tử Copper (II) sulfate: CuxSy (Cu hóa trị II, S hóa trị II)
+ Áp dụng quy tắc hóa trị => II.x = II.y
=> x:y = II:II = 1:1
+ Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 1 và y =1
=> Công thức hóa học của hợp chất: CuS
=> Khối lượng phân tử = 64 x 1 + 32 x 1 = 96 amu
- Xét phân tử Iron(III) hydroxide: Fex(OH)y (Fe hóa trị III, OH hóa trị I)
+ Áp dụng quy tắc hóa trị => III.x = I.y
=> x:y = I:III = 1:3
+ Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 1 và y =3
=> Công thức hóa học của hợp chất: Fe(OH)3
=> Khối lượng phân tử = 56x1 + (16x1 + 1x1) x 1 = 107 amu
- Hoàn thành bảng:
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Tham khảo
Nhóm đất | Đất Feralit | Đất phù sa |
Đặc điểm | - Có lớp vỏ phong hoá dày, thoáng khí, dễ thoát nước. - Đất thường có màu đỏ vàng. - Phần lớn đất Feralit có đặc điểm chua, nghèo các chất badơ và mùn. | - Được hình thành do quá trình bồi tụ của các hệ thống sông. - Đặc điểm chung: tầng đất dày và phì nhiêu. |
Giá trị sử dụng | - Đối với nông nghiệp: + Thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, phát triển đồng cỏ để chăn nuôi gia súc lớn,... + Ở những nơi có độ dốc nhỏ, có thể kết hợp trồng cây công nghiệp hàng năm, cây thực phẩm và cây lương thực. - Đối với lâm nghiệp: thích hợp để phát triển rừng sản xuất. | - Đối với nông nghiệp: thích hợp trồng cây lương thực, rau, hoa màu và cây công nghiệp hằng năm. - Đối với thuỷ sản: thuận lợi cho khai thác và nuôi trồng thuỷ sản. |
Tham khảo
Nhóm đất | Đất Feralit | Đất phù sa |
Đặc điểm | - Có lớp vỏ phong hoá dày, thoáng khí, dễ thoát nước. - Đất thường có màu đỏ vàng. - Phần lớn đất Feralit có đặc điểm chua, nghèo các chất badơ và mùn. | - Được hình thành do quá trình bồi tụ của các hệ thống sông. - Đặc điểm chung: tầng đất dày và phì nhiêu. |
Giá trị sử dụng | - Đối với nông nghiệp: + Thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, phát triển đồng cỏ để chăn nuôi gia súc lớn,... + Ở những nơi có độ dốc nhỏ, có thể kết hợp trồng cây công nghiệp hàng năm, cây thực phẩm và cây lương thực. - Đối với lâm nghiệp: thích hợp để phát triển rừng sản xuất. | - Đối với nông nghiệp: thích hợp trồng cây lương thực, rau, hoa màu và cây công nghiệp hằng năm. - Đối với thuỷ sản: thuận lợi cho khai thác và nuôi trồng thuỷ sản. |
Dựa vào bảng, em hãy giải thích cơ chế hình thành một số thói quen bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Thói quen | Cách thực hiện | Hành động lặp lại | Phần thưởng |
Ghi nhớ từ vựng | Dán ảnh từ vựng những nơi thường xuyên nhìn thấy. | Đọc, viết, nhìn ảnh từ vựng cho đến khi thuộc. | Thuộc được các từ vựng mới, được khen thưởng hoặc tiến bộ trong học tập và trong công việc. |
Đi ngủ đúng giờ | Nhờ người khác nhắc nhở hoặc để chuông báo đến giờ đi ngủ. | Thực hiện kiên trì, lặp lại cho đến khi hình thành thói quen đến giờ đó là buồn ngủ và muốn đi ngủ. | Có sức khỏe tốt, tinh thần sảng khoái để làm việc hiệu quả. |
Đánh răng trước khi ngủ | Nhờ người khác nhắc nhở hoặc để chuông báo đến giờ đánh răng để đi ngủ. | Thực hiện kiên trì, lặp lại cho đến khi hình thành thói quen đến giờ đó là cần phải đi đánh răng. | Tránh sâu răng, đảm bảo răng, miệng, họng đều khỏe mạnh. |
Rửa tay trước khi ăn | Nhờ người khác nhắc nhở hoặc tự ghi nhớ. | Thực hiện kiên trì cho đến khi hình thành thói quen đã ăn là phải rửa tay. | Đảm bảo vệ sinh, tránh mắc các bệnh về đường tiêu hóa, được bố mẹ khen ngợi. |
Dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ giao thông | Học về luật giao thông, ghi nhớ luật để thực hiện; bị công an nhắc nhở hoặc bị phạt. | Khi tham gia giao thông, gừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ giao thông. | Đi đúng luật, đảm bảo an toàn cho mình và người khác. |
Cúi chào khi gặp người lớn | Được người lớn răn dạy để thực hiện. | Mỗi lần gặp nhiều lớn đều cúi chào, lâu dần sẽ hình thành thói quen. | Được khen ngoan, được người khác quý mến. |
Ngủ dậy lúc 5h sáng để tập thể dục | Nhờ người khác nhắc nhở hoặc để chuông báo đến giờ thức dậy và tập thể dục, có thể rủ bạn hoặc người thân đồng hành cùng mình. | Thực hiện kiên trì, lặp lại cho đến khi hình thành thói quen đến giờ đó là thức dậy và tập thể dục. | Có sức khỏe tốt, tinh thần sảng khoái để học tập và làm việc. |
Dựa vào bảng phân loại khoáng sản-sgk hãy lấy ví dụ thực tế trong cuộc sống gia đình em có sử dụng các tài nguyên khoáng sản này( mỗi loại lấy ít nhất 2 ví dụ)
Địa Lí 6 nha
Dựa vào bảng 20.2 và thông tin trong bài, em hãy trình bày cơ cấu dân số theo lao động. Lấy ví dụ minh họa.
Cơ cấu dân số theo lao động:
- Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
- Nguồn lao động:
+ Nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế, gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động.
+ 2 nhóm: Dân số hoặt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế.
- Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế (3 khu vực):
+ Khu vực I (Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản);
+ Khu vực II (Công nghiệp và xây dựng);
+ Khu vực III (Dịch vụ).
=> Thay đổi theo thời gian ở từng quốc gia, khu vực trên thế giới.
+ Các nước đang phát triển: lao động trong khu vực I chiếm tỉ lệ cao, xu hướng giảm.
+ Các nước phát triển: tỉ lệ lao động ở khu vực III cao, xu hướng tăng.
- Ví dụ:
+ Bu-run-đi và Ấn Độ là 2 quốc gia đang phát triển nên tỉ lệ lao động trong khu vực I cao, lần lượt là 86,2% và 42,6% (2019), xu hướng giảm (Năm 2019, tỉ lệ lao động trong khu vực I của Bu-run-đi giảm 5,8% so với năm 1999 và Ấn Độ giảm 17,5%).
+ Anh là quốc gia phát triển nên tỉ lệ lao động trong khu vực III cao (80,8% - năm 2019), xu hướng tăng (năm 2019 tăng 8,2% so với năm 1999).
Dựa vào bảng phân loại khoáng sản-sgk hãy lấy ví dụ thực tế trong cuộc sống gia đình em có sử dụng các tài nguyên khoáng sản này( mỗi loại lấy ít nhất 2 ví dụ)
Địa lí 6 nha
Dựa vào SGK, hãy hoàn thành bảng sau:
Năn xảy ra sự kiện |
Người lãnh đạo khởi nghĩa |
40 |
Hai Bà Trưng |
248 |
Bà Triệu |
542 |
Lí Bí |
550 |
Triệu Quang Phục |
722 |
Mai Thúc Loan |
766 |
Phùng Hưng |
905 |
Khúc Thừa Dụ |
931 |
Dương Đình Nghệ |
938 |
Ngô Quyền |
Dựa vào SGK hãy hoàn thành bảng sau
Năm | Triều đại | Tên nước | Kinh đô |
939 | Nhà Ngô | Không | Cổ Loa |
968 | Nhà Đinh | Đại Cồ Việt | Cổ Loa |
981 | Nhà Tiền Lê | Đại Cồ Việt | Cổ Loa |
1010 | Nhà Lý | Đại Việt | Thăng Long |
1226 | Nhà Trần | Đại Việt | Thăng Long |
1400 | Nhà Hồ | Đại Ngu | Tây Đô |
1428 | Nhà Hậu Lê | Đại Việt | Thăng Long |