tìm tỉ lệ mỗi chất trong hỗn hợp
thí nghiệm 1 lấy 15 g hỗn hợp Fe Cu
thí nghiệm 2 lấy M gam hỗn hợp Fe Cu
thí nghiệm 3 lấy 0,2 mol hỗn hợp Fe Cu
có thể làm theo cách chìa không đều hay không mẫu mực đc k ạ
1.Cho hỗn hợp A gồm có FeO, Fe và Fe2O3. Tiến hành làm các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Đem 36 gam hỗn hợp A trên cho vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 36,8 gam chất rắn.
- Thí nghiệm 2: Cũng lấy 36 gam hỗn hợp A trên hòa tan hết bằng dung dịch H2SO4 đặc, vừa đủ, đun nóng nhẹ, thu được dung dịch B và 5,6 lít khí duy nhất (đktc). Cô cạn từ từ dung dịch B thu được 95,2 gam muối khan D. Hỏi D là muối gì?
lấy 5,47 g hỗn hợp X gồm Al Fe Zn (tỉ lệ mol là 2 : 3 : 5) tính số mol mỗi chất trong X
Gọi nAl = 2x (mol) → nFe = 3x (mol), nZn = 5x (mol)
Mà: mX = 5,47 (g)
⇒ 2x.27 + 3x.56 + 5x.65 = 5,47
⇒ x = 0,01 (mol)
⇒ nAl = 0,01.2 = 0,02 (mol)
nFe = 0,01.3 = 0,03 (mol)
nZn = 0,01.5 = 0,05 (mol)
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.
Gọi hóa trị của M là n
Gọi nMg = x mol ⇒ nFe = 3.x mol
Số mol H2 là: nH2 = = 0,4 (mol)
Số mol Cl2 là: nCl2 = = 0,55 (mol)
Các PTHH
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Giải hệ pt ⇒ x = 0,1 mol ⇒ n = 2 ⇒ M = 24
Vậy M là Mg
nMg = 0,1 mol ⇒ nFe = 0,3 mol
Thành phần % theo khối lượng
Gọi hóa trị của M là n
Gọi nMg = x mol ⇒ nFe = 3.x mol
Số mol H2 là: nH2 =
Số mol Cl2 là: nCl2 =
Các PTHH
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Giải hệ pt ⇒ x = 0,1 mol ⇒ n = 2 ⇒ M = 24
Vậy M là Mg
nMg = 0,1 mol ⇒ nFe = 0,3 mol
Thành phần % theo khối lượng
Hỗn hợp X gồm Fe, Zn và dung dịch Y là HCl. Người ta thực hiện các thí nghiệm sau đâyThí nghiệm 1: Lấy 2,98 g hỗn hợp X cho vào 200ml dung dịch Y sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đem cô cạn (trong điều kiện không có oxi), thu được 5,82g chất rắn. Tính thể tích H2H2 thu được. Tính CM của dung dịch Y.Thí nghiệm 2: Lấy 2,98g hỗn hợp X cho vào 400ml dung dịch Y. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn lại đem cô cạn như trên thì thu được 6,53g chất rắn. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong X.
Thí nghiệm 1 :
\(m_{Cl} = m_{muối} - m_{kim\ loại} = 5,82-2,98 = 2,84(gam)\\ \Rightarrow n_{HCl} = n_{Cl} = \dfrac{2,84}{35,5} = 0,08(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,08}{0,2} = 0,4M\)
Thí nghiệm 2 :
\(\left\{{}\begin{matrix}Fe:a\left(mol\right)\\Zn:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\) 56a + 65b = 2,98(1)
\(\left\{{}\begin{matrix}FeCl_2:a\left(mol\right)\\ZnCl_2:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\) 127a + 136b = 6,53(2)
(1)(2) suy ra: a = 0,03 ; b = 0,02
Vậy :
\(\%m_{Fe} = \dfrac{0,03.56}{2,98}.100\% = 56,38\%\\ \%m_{Zn} = 100\% -56,38\% = 43,62\%\)
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.
Gọi hóa trị của M là n
Gọi nMg = x mol ⇒ nFe = 3.x mol
Số mol H2 là: nH2 = = 0,4 (mol)
Số mol Cl2 là: nCl2 = = 0,55 (mol)
Các PTHH
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Giải hệ pt ⇒ x = 0,1 mol ⇒ n = 2 ⇒ M = 24
Vậy M là Mg
nMg = 0,1 mol ⇒ nFe = 0,3 mol
Thành phần % theo khối lượng
. Có một hỗn hợp gồm Fe và FeO. Người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
* Thí nghiệm 1: Cho khí CO (dư) đi qua a gam hỗn hợp ở nhiệt độ cao, thu được 11,2 gam Fe.
* Thí nghiệm 2: Ngâm a gam hỗn hợp trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
a) PTHH:
FeO + CO --to--> Fe + CO2 (1)
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (2)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> nFe = 0,1 (mol)
=> mFe (từ FeO) = 11,2 - 0,1.56 = 5,6 (g)
=> \(n_{FeO}=n_{Fe\left(FeO\right)}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{hh}=0,1.72+0,1.56=12,8\left(g\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{12,8}.100\%=43,75\%\\\%m_{FeO}=100\%-43,75\%=56,25\%\end{matrix}\right.\)
Thí nghiệm 2
Chuẩn bị
• Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, mẩu nam châm, thìa xúc hoá chất.
• Hoá chất: Bột sắt, bột lưu huỳnh.Tiến hành
- Trộn đều hỗn hợp bột sắt (Fe) với bột lưu huỳnh (S) theo tỉ lệ về khối lượng Fe : S khoảng 1,5 : 1 (hoặc theo thể tích là 1 : 3) cho vào hai ống nghiệm 1 và 2 (hình 1.2a).
- Lấy ống nghiệm 2 đem hơ nóng, sau đó đun nóng tập trung vào đáy ống nghiệm cho đến khi thấy hỗn hợp nóng đỏ thì ngừng đun (hình 1.2b).
- Đưa đồng thời hỗn hợp đã nguội (ống nghiệm 2) và ống nghiệm 1 lại gần mẩu nam châm (hình 1.2c).
• Mô tả hiện tượng khi đun nóng hỗn hợp ở bước 2.
• Ở bước 3, mẩu nam châm có bị hút vào đáy ống nghiệm 2 không? Giải thích.
- Khi đun nóng hỗn hợp ở bước 2, Sắt đã tác dụng với lưu huỳnh tạo ra FeS
- Ở bước 3, mẩu nam châm không không bị hút vào đáy ống nghiệm 2 vì ống nghiệm 2 đã mất tính từ của sắt khi tác dụng với S
Cho hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol 4 : 1 vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M và Fe(NO3)3 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 14,08 gam hỗn hợp rắn Y. Cho NaOH dư vào X, lọc lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là
A. 19,20 gam
B. 22,26 gam
C. 36,00 gam
D. 22,40 gam.
Chọn đáp án A
mCu tối đa = 0,2´0,75´64 = 9,6 gam và mFe tối đa = 0,2´56 = 11,2 gam
Vì 9,6 + 11,2 > 14,08 Þ Fe2+ dư, Mg và Al bị oxi hóa hết Þ nFe trong Y = (14,08 – 9,6)/56 = 0,08
Đặt nMg = 4a Þ nAl = a; BTE Þ 2´4a + 3a = 0,2 + 0,15´2 + 0,08´2 Þ a = 0,06
Þ Trong X chứa 0,24 mol Mg2+ + 0,06 mol Al3+ + 0,12 mol Fe2+
Þ Chất rắn sau cùng gồm: 0,24 mol MgO và 0,06 mol Fe2O3
Vậy mChất rắn = 0,24´40 + 0,06´160 = 19,2 gam
1.Cho 0,8 mol hỗn hợp gồm Al2O3 và MgO nặng 41,3 g.
a) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp
2.Khối lượng hỗn hợp gồm Fe2O3 và MgO là 42g . Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp biết khối lượng của nguyên tố Oxi trong hai chất của hỗn hợp là bằng nhau.
3.Trong ống nghiệm A chứa Fe2O3 ống nghiệm B chứa CaO khối lượng các chất trong 2 ống nghiệm bằng nhau . khối lượng nguyên tố Oxi trong hai chất chênh lệch nhau 1,6g . Tính khối lượng của mỗi chất