Quan sát hình 31.1 và 31.2, trình bày giai đoạn phôi và hậu phôi của các sinh vật trong hình.
Quan sát hình 31.1 và 31.2:
a) Mô tả vòng đời của các sinh vật trong hình.
b) Nhận xét về hình thái cơ thể của con non giống hay khác so với cơ thể mẹ sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng ở mỗi loài động vật đó.
a) Mô tả vòng đời của một số sinh vật:
- Vòng đời của chó: Hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành các mô, cơ quan rồi tạo thành con non trong tử cung của con chó mẹ → Con non được sinh ra → Con non sinh trưởng, phát triển về thể chất (tăng cân nặng,…) → Con trưởng thành có khả năng sin sản → Con trưởng thành thụ thai và sinh ra con non.
- Vòng đời của gà: Hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành các mô, cơ quan rồi tạo thành con non trong trứng → Gà con chui ra khỏi trứng → Gà con sinh trưởng phát triển về thể chất → Gà trưởng thành có khả năng sinh sản → Gà mái thụ thai và đẻ trứng.
- Vòng đời của ếch : Hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành các mô, cơ quan rồi tạo thành con non trong trứng → Phát triển thành nòng nọc → Từ nòng nọc chưa chân thành nòng nọc có chân → Ếch con (có đuôi) → Ếch trưởng thành (mất đuôi) → Ếch cái thụ thai và đẻ trứng.
- Vòng đời của muỗi: Hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành các mô, cơ quan rồi tạo thành con non trong trứng → Ấu trùng sống trong nước → Phát triển thành hình thái mới là bọ gây sống trong nước → Phát triển thành con muỗi trưởng thành sống trên cạn → Muỗi cái đẻ trứng.
b) Nhận xét về hình thái cơ thể của con non so với cơ thể mẹ:
- Ở chó và gà thì hình thái cơ thể của con non giống với con mẹ sau khi sinh ra.
- Ở ếch và muỗi thì hình thái cơ thể của con non khác hoàn toàn với con mẹ sau khi nở ra từ trứng.
Quan sát Hình 22.1 và 22.2, phân biệt các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của con người từ giai đoạn phôi cho đến khi trưởng thành, từ đó giải thích tại sao cần có chế độ ăn uống phù hợp cho trẻ em và phụ nữ khi mang thai?
Tham khảo:
Giai đoạn phôi diễn ra trong trứng ở bên trong cơ thể mẹ. Giai đoạn phôi gồm nhiều giai đoạn kế tiếp nhau: phân cắt, phôi nang, phôi vị, tạo cơ quan. Ở người, giai đọan phôi thai diễn ra trong tử cung của người mẹ. Hai tháng đầu gọi là giai đoạn phôi, từ tháng thứ 3 đến khi sinh ra là giai đoạn thai. Ở giai đoạn này, phôi cần nhiều chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể sinh trưởng và phát triển. Vì vậy, cần có chế độ ăn uống riêng đầy đủ dinh dưỡng phù hợp cho trẻ em và phụ nữ đang mang thai.
Quan sát hình 7.10, hình 7.11 và nêu các bước trong quy trình cấy truyền phôi.
Tham khảo:
- Quy trình cấy truyền phôi áp dụng kĩ thuật gây rụng nhiều trứng:
B1: Chọn bò cho phôi
B2: Chọn bò nhận phôi
B3: Gây động dục đồng loạt
B4: Gây rụng nhiều trứng ở bò cho phôi
B5: Bò nhận phôi động dục
B6: Phối giống bò cho phôi với đực giống tốt
B7: Thu hoạch phôi
B8: Cấy phôi cho bò nhận
B9: Bò cho phôi trở lại bình thường chờ chu kì sinh sản tiếp theo
B10: Bò nhận phôi có chửa
B11: Đàn con mang tiềm năng di truyền tốt của bò cho phôi
- Quy trình cấy truyền phôi áp dụng kĩ thuật phân tách phôi:
B1: Lấy tinh trùng từ con đực và trứng từ bò cái
B2: Bò cái được thụ tinh nhân tạo
B3: Hợp tử phát triển thành phôi và làm tổ trong tử cung
B4: Các tế bào được phân tách từ phôi
B5: Nuôi cấy và đưa các phôi vào các bò mẹ khác nhau
B6: Các bò con được sinh ra
Cho các giai đoạn sau:
I. Giai đoạn thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử).
II. Giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới.
III. Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng.
Trình tự đúng về quá trình sinh sản hữu tính ở động vật là:
A. I → II → III.
B. II → I → III.
C. II → III → I.
D. III → I → II.
Đáp án D
Trình tự đúng về quá trình sinh sản hữu tính ở động vật là:
Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng → Giai đoạn thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử) → Giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới hay III → I → II.
Quan sát hình 18.3, mô tả giai đoạn phôi thai ở người.
Tham khảo!
- Giai đoạn phôi thai ở người: Trứng thụ tinh hình thành hợp tử. Hợp tử trải qua nhiều lần phân chia tạo thành phôi. Sau thụ tinh khoảng 5 – 7 ngày, hợp tử di chuyển xuống đến tử cung, giai đoạn này gọi là phôi. Khi tới tử cung, phôi bám vào lớp niêm mạc tử cung dày, xốp, chứa nhiều mạch máu và hình thành tổ ở đó. Phôi phát triển thành thai nhờ quá trình phân hóa tạo thành cơ quan.
Quan sát hình 30.3 và trình bày các giai đoạn sinh trưởng và phát triển tương ứng từ (1) đến (7) của cây cam.
1 hạt đc gieo
2 hạt nảy mầm
3 mầm cây phát triền thành cây con
4 cây con phát triển thành cây con lớn hơn
5 cây tăng trưởng và số lượng lá nhiều , rễ mọc ra nhiều , có cành
6 cây bắt đầu ra hoa
7 cây bắt đầu có quả
Đọc thông tin ở mục 1.2 SGK và kết hợp quan sát Hình 29.4, hãy trình bày các giai đoạn nhân lên của virus trong tế bào vật chủ.
Các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus: Hấp phụ → Xâm nhập→ Tổng hợp → Lắp ráp → Phóng thích.
Quan sát hình 8.1, cho biết các chuyển động của dụng cụ cắt và phôi trong phương pháp tiện.
- Dao chuyển động tịnh tiến
- Phôi quay tròn
Cho các giai đoạn sau:
⦁ Hình thành tinh trùng và trứng
⦁ Thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử)
⦁ Cơ thể mới lớn lên và tiếp tục quá trình sinh giao tử
⦁ Phát triển phôi thai ( họp tự phát triển thành cơ thể mới)
Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm mấy giai đoạn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4