Cho tam giác ABC đồng dạng VỚI tam giác A'B'C' AB = 3 cm BC = 5 cm CA = 7 cm tam giác A'B'C' có cạnh nhỏ nhất bằng 4,5 cm Tính các cạnh của của tam giác A'B'C'
5. cho tam giác ABC và tam giác A'B'C' đồng dạng theo tỉ số k = 2/7. Biết rằng tổng chu vi của hai tam giác bằng 180 cm. Tính chu vi của mỗi tam giác.
6.tam giác ABC có AB = 3 cm BC = 5 cm CA = 7 cm. tam giác DEF đồng dạng với tam giác ABC có cạnh nhỏ nhất là 4,5 cm. Tính các cạnh còn lại của tam giác A'B'C'.
6.)
Khi 2 tam giác đồng dạng với nhau thì cạnh nhỏ nhất của tam giác này sẽ tương ứng với cạnh nhỏ nhất của tam giác kia.
Theo đề:\(A'B'\)=4,5
Ta có:\(\frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{C'A'}{CA}\)
\(\Rightarrow\)\(\frac{4,5}{3}=\frac{B'C'}{5}=\frac{C'A'}{7}\)
\(\Rightarrow\)\(B'C'=7,5cm,C'A'=10,5cm\)
Tam giác ABC có AB = 3cm, BC = 5cm và CA = 7cm. Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC có cạnh nhỏ nhất là 4,5 cm.
Tính các cạnh còn lại của tam giác A'B'C' ?
Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác A'B'C' AB = 16,2 cm BC = 24,3 cm CA= 32,7 cm Tính các cạnh còn lại của tam giác A'B'C' biết A'B'- AB = 10,8
ΔABC đồng dạng với ΔA'B'C'
=>\(\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{B'C'}{BC}=\dfrac{A'C'}{AC}\)
A'B'=10,8+16,2=27(cm)
=>\(\dfrac{B'C'}{24.3}=\dfrac{A'C'}{32.7}=\dfrac{16.2}{27}=\dfrac{3}{5}\)
=>B'C'=14,58cm; A'C'=19,62(cm)
Cho tam giac ABC,AB=cm,AC10cm,BC=7cm Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC,có cạnh lớn nhất là 15cm.Tính các cạnh còn lại của tam giác A'B'C'
vé hình, dùng định lí talet áp dụng tàm giác đồng dạng
Cho tam giác ABC có AB = 16,2 cm, BC = 24,3 cm; AC = 32,7 cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác A'B'C', biết rằng A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC và
a) A'B' lớn hơn cạnh AB là 10,8 cm
b) A'B' bé hơn cạnh AB là 5,4 cm
Tam giác \(ABC\) có độ dài \(AB = 4cm,AC = 6cm,BC = 9cm.\)Tam giác \(A'B'C'\) đồng dạng với tam giác \(ABC\) và có chu vi bằng 66,5 cm. Hãy tính độ dài các cạnh của tam giác \(A'B'C'\).
Vì tam giác \(ABC\) đồng dạng với tam giác \(A'B'C'\) nên tam giác \(A'B'C'\) đồng dạng với tam giác \(ABC\). Do đó, \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\) (các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ)
Thay số, \(\frac{{A'B'}}{4} = \frac{{B'C'}}{9} = \frac{{A'C'}}{6}\). Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:
\(\frac{{A'B'}}{4} = \frac{{B'C'}}{9} = \frac{{A'C'}}{6} = \frac{{A'B' + B'C' + A'C'}}{{4 + 6 + 9}} = \frac{{66,5}}{{19}} = 3,5\)
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{A'B'}}{4} = 3,5 \Rightarrow A'B' = 3,5.4 = 14\\\frac{{A'C'}}{6} = 3,5 \Rightarrow A'C' = 3,5.6 = 21\\\frac{{B'C'}}{9} = 3,5 \Rightarrow B'C' = 3,5.9 = 31,5\end{array} \right.\)
Vậy \(A'B' = 14cm,A'C' = 21cm,B'C' = 31,5cm\).
Cho Δ ABC có AB = 8cm, AC = 6cm, BC = 10cm. Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC có độ dài cạnh lớn nhất là 25 cm. Tính độ dài các cạnh còn lại của Δ A'B'C' ?
A. 4cm; 3cm
B. 7,5cm; 10cm
C. 4,5cm; 6cm
D. 15cm; 20cm
Cho Δ ABC có AB = 8cm,AC = 6cm,BC = 10cm. Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC có độ dài cạnh lớn nhất là 25 cm. Tính độ dài các cạnh còn lại của Δ A'B'C' ?
A. 4cm; 3cm
B. 7,5cm; 10cm
C. 4,5cm; 6cm
D. 15cm; 20cm
Ta có: Δ ABC đồng dạng Δ A'B'C'
Chọn đáp án D.
Tam giác ABC có AB = 3cm, BC = 5cm, CA= 7cm. Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC có cạnh nhỏ nhất là 4,5cm.Tính các cạnh còn lại của tam giác A'B'C'.
Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC có cạnh nhỏ nhất bằng 4,5 nên cạnh nhỏ nhất của △ A'B'C' tương ứng với cạnh AB nhỏ nhất của △ ABC
Giả sử A'B' là cạnh nhỏ nhất 'của Δ A'B'C'
Vì △ A'B'C' đồng dạng △ ABC nên
Thay AB = 3(cm), AC = 7(cm), BC = 5(cm), A'B' = 4,5(cm) vào (1) ta có:
Vậy: