Đốt cháy 6,5 g kẽm trong không khí a) tính thể tích không khí cần dùng ( đkc) b) để có được lượng oxy dùng cho phản ứng trên người ta phải điều chế bằng cách nung khối lượng gam thuốc tím . Tính khối lượng
Đốt cháy 5,4 gam aluminium thu được aluminium oxide
a) Tính khối lượng aluminium oxide thu được
b) Tính thể tích khí oxygen cần dùng (đkc)
c) Tính khối lượng thuốc tím cần để điều chế khí oxygen cho phản ứng trên ( Al=27, O=16, K=39, Mn=55 )
Đốt cháy hoàn toàn 16,8g Sắt trong không khí a tính khối lượng sản phẩm tạo thành b tính thể tích oxi và thể tích không khí biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí c tính khối lượng thuốc tím cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên biết lượng oxi thu được hao hụt 10%
a) \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
0,3--->0,2----->0,1
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
b) \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=4,48.5=22,4\left(l\right)\)
c) \(n_{O_2\left(hao,h\text{ụt}\right)}=0,2.10\%=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(t\text{ổng}\right)}=0,2+0,02=0,22\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,44<------------------------------------0,22
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,44.158=69,52\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong oxi dư người ta thu được 30,6 gam nhôm oxit (Al2O3)
a) Tìm khối lượng nhôm phản ứng, thể tích oxi, thể tích không khí cần dùng
b)Tính khối lượng Kaliclorat (KClO3 )cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên? (Hiệu suất phản ứng nung là H=100%)
c)Tính khối lượng Kaliclorat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên? (Hiệu suất phản ứng nung là H=75%) (K=39, Cl=35,5, Al=27, O=16)
a.\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{30,6}{102}=0,3mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,6 0,45 0,3 ( mol )
\(m_{Al}=0,6.27=16,2g\)
\(V_{O_2}=0,45.22,4=10,08l\)
\(V_{kk}=10,08.5=50,4l\)
b.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,3 0,45 ( mol )
\(m_{KClO_3}=0,3.122,5=36,75g\)
c.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,3 0,45 ( mol )
\(n_{KClO_3}=\dfrac{0,3}{75\%}=0,4mol\)
\(m_{KClO_3}=0,4.122,5=49g\)
2KMnO4 --to--> MnO2 + O2 + K2MnO4
0,6 <------------------------- 0,3 (mol)
a) nO2 = V/22,4 = 6,12/22,4 ≃ 0,3 (mol)
=> mKMnO4 = n . M = 0,6 . 158 = 94,8 ( g)
b) *PT (a) thu được khí O2
3O2 + 4Al --to--> 2Al2O3
0,3 -> 0,4 (mol)
mO2 = 0,3 . 32 = 9,6 (g)
mAl = 0,4 . 27 = 10,8 (g)
Khối lượng chất rắn cần tìm:
mAl2O3 = mO2 + mAl = 9,6 + 10,8 = 20,4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48l khí butan trong không khí
a/Tính VO2, Vkk cần dùng, biết trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích
b/Để có được lượng khí oxi bằng lượng oxi phản ứng trên người ta phải nung bao nhiêu gam KMnO4
a.\(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow\left(t^o\right)8CO_2+10H_2O\)
0,2 1,3 ( mol )
\(V_{O_2}=1,3.22,4=29,12l\)
\(V_{kk}=29,12.5=145,6l\)
b.\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
2,6 1,3 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=2,6.158=410,8g\)
\(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(MOL\right)\\
pthh:2C_2H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)
0,2 1,3
=> \(V_{O_2}=1,3.22,4=29,12\left(l\right)\\
V_{kk}=29,12:20\%=145,6\left(l\right)\\
pthh:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
2,6 1,3
=> \(m_{KMnO_4}=2,6.158=410,8\left(g\right)\)
Đốt cháy 6,1975 lít H2 (ở đkc) trong khí oxygen.
A/ Viết PTHH xảy ra.
B/Tính thể tích không khí cần dùng.
C/ Tính lượng thuốc tím cần dùng để điều chế lượng oxygen trên
\(n_{H_2}=\dfrac{6,1975}{22,4}=0,29mol\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,29 0,145
b)\(V_{O_2}=0,145\cdot22,4=3,248l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot3,248=16,24l\)
c)\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,29 0,145
\(m_{KMnO_4}=0,29\cdot158=45,82g\)
TK
nH2=5,6/22,4=0,25(mol)
2H2+O2--->2H2O
0,25__0,125
VO2=0,125.22,4=2,8(l)
=>Vkk=2,8.5=14(l)
2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2
0,25________________________0,125
mKMnO4=0,25.158=39,5(g)
Để điều chế 7,2 lít khí Oxi trong phòng thí nghiệm điều kiện chuẩn người ta cần dùng a) bao nhiêu gam Kali clorat b) dùng lượng oxy trên Để đốt cháy lưu hành tính thể tích khí thu được (đkc)
a)$n_{O_2} = \dfrac{7,2}{24,79} = 0,29(mol)$
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{29}{150}(mol)$
$m_{KClO_3} = \dfrac{29}{150}.122,5 = 23,683(gam)$
b) $S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
$V_{SO_2} = V_{O_2} = 7,2(lít)$
Bài 4. Nung nóng KMnO4 để điều chế 6,72 lít O2 (ở đktc).
a. Tính khối lượng thuốc tím cần dùng?
b. Cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để điều chế cũng với một thể tích khí O2 trên?
c. Nếu cho lượng khí O2 trên tác dụng hết với Cu. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng (II) oxit.
Bài 5. Cho 16 gam đồng (II) oxit phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V./ b/ Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Bài 6. Cho11,6 gam oxit sắt từ Fe3O4 phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V. b/ Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng.
Bài 7. Người ta dùng H2 (dư) tác dụng hết với x gam Fe2O3 nung nóng thu được y gam Fe. Cho lượng sắt này tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị x và y.
Bài 8. Cho 3,6 gam magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4)
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích hidro thu được ở đktc.
b. Cho lượng khí H2 thu được tác dụng hết với CuO. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Cu?
Bài 9. Cho 3,6 gam magie trên vào dung dịch chứa 14,6 gam axit clohidric (HCl)a. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?b. Tính thể tích H2 (đktc)?
Bài 4. 2\(KMnO_4\) ---> \(K_2MnO_4\) + \(MnO_2\) + \(O_2\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,6 mol 0,3 mol 0,3 mol 0,3 mol
a. + Số mol của \(O_2\)
\(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 (mol)
+ Khối lượng của \(KMnO_4\) (thuốc tím) cần dùng:
\(m_{KMnO_4}\) = n . M = 0,6 . 158 = 94,8 (g)
b. 2\(KClO_3\) ---> 2\(KCl\) + 3\(O_2\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,2 mol 0,2 mol 0,3 mol
Số g \(KClO_3\) dùng để điều chế:
\(m_{KClO_3}\) = n . M = 0,2 . 122,5 = 24,5 (g)
c. 2Cu + \(O_2\) ---> 2\(CuO\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,6 mol 0,3 mol 0,6 mol
Số g của CuO sau phản ứng thu được:
\(m_{CuO}\) = n . M = 0,6 . 80 = 48 (g)
________________________________________
Bài 4 trước nha bạn, có gì sai thì nhắn mình :))
Bài 5. CuO + \(H_2\) ---> Cu + \(H_2O\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol
a. + Số mol của CuO:
\(n_{CuO}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{16}{80}\) = 0,2 (mol)
+ Thể tích của \(H_2\)
\(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
b. Khối lượng Cu sau phản ứng:
\(m_{Cu}\) = n . M = 0,2 . 64 = 12,8 (g)
______________________________
Bài 5 nha, sai thì nhắn mình :))
Bài 6. \(Fe_3O_4\) + 4\(H_2\) ---> 3Fe + 4\(H_2O\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,05 mol 0,2 mol 0,15 mol 0,2 mol
a. + Số mol của \(Fe_3O_4\)
\(n_{Fe_3O_4}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{11,6}{232}\) = 0,05 (mol)
+ Thể tích của \(H_2\)
\(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
b. Khối lượng của Fe thu được sau phản ứng:
\(m_{Fe}\) = n . M = 0,15 . 56 = 8,4 (g)
_________________________________________
Bài 6 này :))
2.Đốt cháy hoàn toàn 33,6g sắt(iron) trong khí 02,thu được Fe3O4. a)Tính khối lượng Fe3O4 tạo thành b)Tính thể tích khí 02 phản ứng ở đkc c)Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế lượng khí O2 trên.Biết khí O2 được điều chế theo phản ứng sau:KClO3--->KCl+O2 (0=16;Fe=56; K=39;Cl=35,5) Giúp mình với ạ mình đang cần gấp mình cảm ơn!
a) \(n_{Fe}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
0,6--->0,4------->0,2 (mol)
=> \(m_{Fe_3O_4}=0,2.232=46,4\left(g\right)\)
b) \(V_{O_2\left(\text{đ}kc\right)}=0,4.24,79=9,916\left(l\right)\)
c) PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[]{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{4}{15}\)<-------------------0,4 (mol)
=> \(m_{KClO_3}=\dfrac{4}{15}.122,5=\dfrac{98}{3}\left(g\right)\)