Hạt nhân urani \(U^{234}_{92}\) phóng xạ cho hạt nhân con thori \(Th^{230}_{90}\) thì đó là sự phóng xạ
A. a
B. \(\beta^-\)
C. \(\beta^1\)
D. \(\gamma\)
Hạt nhân \(U^{^{234}_{92}}\)phóng xạ phát ra hạt a, phương trình phóng xạ là
A. \(^{234}_{92}U\)\(\rightarrow\)a + \(^{232}_{90}U\)
B. \(^{234}_{92}U\) + a \(\rightarrow\) \(^{238}_{96}Cm\)
C. \(^{234}_{92}U\) \(\rightarrow\) a+ \(^{230}_{90}Th\)
D. \(^{234}_{92}U\)\(\rightarrow\) \(^2_4He\) + \(^{232}_{88}Th\)
Hạt nhân \(U_{92}^{234}\) phóng xạ phát ra hạt a, phương trình phóng xạ là:
\(C.^{234}_{92}U+a\rightarrow^{230}_{90}Th\)
Trong phản ứng phóng xạ beta từ 27 60 C o → β + + X , hạt nhân X là
A. 28 56 N i .
B. 25 56 M n .
C. 26 56 F e .
D. 28 60 N i .
Trong phản ứng phóng xạ beta từ C 27 60 o → β + + X , hạt nhân X là
A. N 28 56 i .
B. M 25 56 n .
C. F 26 56 e .
D. N 28 60 i .
Trong phản ứng phóng xạ beta từ Co 27 60 → β + + X , hạt nhân X là
A. Ni 28 56
B. Mn 25 56
C. Fe 26 56
D. Ni 28 60
Cho phản ứng hạt nhân \(F^{_9^{19}}\) + p \(\rightarrow O^{_8^{16}}\)+ X, X là chất nào sau đây
A. a
B. \(\beta^-\)
C. \(\beta^1\)
D. \(\gamma\)
Cho phản ứng hạt nhân F\(F_9^{19}+p\rightarrow O_8^{16}+X\), X là chất nào sau đây:
\(A.\alpha\)
Cho phản ứng hạt nhân \(^{23}_{11}Na+p\rightarrow^{20}_{10}Ne+X\) trong đó X là tia
A. \(\beta^-\)
B. \(\beta^1\)
C. \(\gamma\)
D. \(a\)
Hạt nhân X kí hiệu \(^A_ZX\).
BT số khối: \(23+1=20+A\Rightarrow A=4\)
BT điện tích: \(11+1=10+Z\Rightarrow Z=2\)
\(\Rightarrow^4_2X\)
\(\Rightarrow X\) là tia \(\alpha\).
Chọn D.
Rađi R 88 226 a là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhân R 88 226 a đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân
con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là
A. 269 MeV
B. 271 MeV
C. 4,72MeV
D. 4,89 MeV
Đáp án A
Phương pháp: Định luật bảo toàn năng lượng và bảo toàn động lượng trong phản ứng hát nhân
Cách giải :
Phương trình phản ứng
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định luật bảo toàn động lượng ta có
Rađi R 88 226 a là nguyên tố phóng xạ α . Một hạt nhân R 88 226 a đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là
A. 269 MeV
B. 271 MeV
C. 4,72 MeV
D. 4,89 MeV
Rađi R 88 226 a là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhân R 88 226 a đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là
A. 269 MeV.
B. 271 MeV.
C. 4,72 MeV.
D. 4,89 MeV.
Chọn D
Phương trình phản ứng: R 88 226 a → H 2 4 e + X 86 224 Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định luật bảo toàn động lượng ta có