a. Listen to three people talking about where to go on vacation. Tick the place where they decide to go.
(Lắng nghe 3 người nói chuyện về nơi họ đi trong kì nghỉ. Đánh dấu vào địa điểm họ quyết định đi.)
| Black Hawk Cave |
| Blue River Canyon |
a. Listen to Kathryn and Tom talking about a vacation. Are they both on a vacation?
(Lắng nghe Kathryn and Tom nói về 1 kì nghỉ. Cả hai người họ có đi du lịch hay không?)
Bài nghe:
Tom: What are you going to do in Amsterdam?
Kathryn: First, I’m going to the Royal Palace.
Tom: It’s very busy on weekend
Kathryn: Really? Well, if it’s too busy, I’ll walk around Dam spare
Tom: Good idea, the square is beautiful. Are you going to the Opera?
Kathryn: Yes, of course
Tom: Do you have tockets? It is very popular
Kathryn: Oh no, I thought It was free! What can I do if I can’t get tickets?
Tom: There’s a very nice park near the opera house.
Kathryn: Great, If I can’t get tickets, I’ll take photos in the park
Tom: What will you do if the weather’s bad?
Kathryn: I’ll just stay in my hotel.
Tạm dịch:
Tom: Bạn sẽ đi đâu ở Amsterdam?
Kathryn: Đầu tiên, tôi sẽ đi cung điện Royal
Tom: Cuối tuần thì rất là đông
Kathryn: Thật sao. Nếu như quá đông, Tôi sẽ đi Quảng Trường Dam
Tom: Ý kiến hay đấy., Quảng trường rất đẹp. Bạn có đi nhà hát lớn không.
Kathryn: Dĩ nhiên là có rồi.
Tom: Bạn có vé chưa. Nó thì rất phổ biến.
Kathryn: Ôi không, tôi nghĩ là nó miễn phí. Tôi sẽ làm gì nếu không có vé?
Tom: Có một công viên rất đẹp ở gần đấy.
Kathryn: Tuyệt, Nếu tôi không có vé, tôi sẽ đi chụp ảnh.
Tom: Bạn sẽ làm gì nếu thời tiết tệ?
Kathryn: Tôi sẽ ở nhà thôi.
E. Listen to the conversation between two friends about a vacation in Japan. Check (✓ ) the topics they discuss:
(Nghe đoạn hội thoại giữa hai người bạn về chuyến đi nghỉ ở Nhật Bản. Đánh dấu (✓ ) vào các chủ đề họ thảo luận)
a. You are going to London for a day and want to visit three places. Tick three landmark you would like to go, then ask three friends where they’re going to visit.
(Bạn sẽ đến London vào một ngày nào đó và muốn đến thăm 3 nơi. Đánh dấu 3 nơi bạn muốn đi sau đó hỏi 3 người bạn về nơi họ sẽ đi?)
2. Read and listen to the dialogue. When, where and how did Lydia go on holiday in the summer?
(Đọc và lắng nghe đoạn hội thoại. Lydia đã đi nghỉ mát vào mùa hè khi nào, ở đâu và bằng cách nào?)
Tom: Did you go to Spain in July?
Lydia: No, we went to Portugal. And we went in August.
Tom: Where did you fly to?
Lydia: We drove there, actually.
Lydia went on holiday in August, she went to Portugal, she drove there.
( Lydia đã đi nghỉ mát vào tháng Tám, cô ấy đi Bồ Đào Nha, cô ấy lái xe đến đó).
Tạm dịch:
Tom: Cậu có đi Tây Ban nha vào năm ngoái vào tháng 7 không?
Lydia: Không, tụi mình đã đến Bồ Đào Nha. Và tụi mình đi vào tháng 8.
Tom: Bạn đã bay đến đâu đấy?
Lydia: Thực ra tụi mình lái xe đến đó.
a. Listen to three friends talking. Note down what kind of movie they are going to see.
(Nghe ba người bạn đang nói chuyện. Ghi chú lại thể loại phim mà họ định xem.)
They are going to see animated movie.
(Họ định xem phim có nhân vật hoạt hình.)
Bài nghe:
Lily: Hey! Do you want to see a movie this weekend?
Peter: Sure.
Lily: Why don't we watch Scary Gary?
Debra: What kind of movie is it?
Lily: It's a horror movie.
Peter: Cool! What time is it?
Lily: It's only on this Saturday, at four-thirty.
Debra: Oh, I'm busy then.
Lily: How about Tiger Toes?
Peter: What kind of movie is it?
Lily: It's an animated movie.
Peter: I love animated movies.
Debra: Me too. What time's it on?
Lily: It's on at two-thirty and seven-thirty on Saturday. Is seven-thirty OK?
Debra: Yeah.
Peter: No, I can't make it. How about on Sunday?
Lily: There's just one showing on Sunday afternoon, at five. Is everyone free?
Debra: Yeah!
Peter: Let's go!
Tạm dịch:
Lily: Này! Bạn có muốn xem một bộ phim vào cuối tuần này không?
Peter: Chắc chắn rồi.
Lily: Tại sao chúng ta không xem Scary Gary nhỉ?
Debra: Nó thuộc thể loại phim gì?
Lily: Nó là một bộ phim kinh dị.
Peter: Tuyệt! Mấy giờ nó chiếu?
Lily: Chỉ vào thứ Bảy này, lúc 4:30.
Debra: Ồ, mình bận mất rồi.
Lily: Còn Tiger Toes thì sao?
Peter: Nó thuộc thể loại phim gì?
Lily: Nó là một bộ phim hoạt hình.
Peter: Mình thích phim hoạt hình.
Debra: Mình cũng vậy. Mấy giờ nó chiếu?
Lily: Vào lúc 2:30 và 7:30 thứ Bảy. 7:30 được chứ?
Debra: Ừm.
Peter: Không, mình không sắp xếp được. Còn Chủ nhật thì sao?
Lily: Chỉ có một buổi chiếu vào chiều Chủ nhật, lúc 5 giờ. Mọi người có rảnh không?
Debra: Ừm!
Peter: Đi thôi!
a. Listen to a student talking to their propessor. Is the student exciting about houses in the future? Yes/ No
(Lắng nghe học sinh nói chuyện với giáo sư của mình. Họ có hào hứng với những ngôi nhà trong tương lai không? Có/ Không)
Yes.
(Có. Học sinh này có thích thú về ngôi nhà trong tương lai.)
Bài nghe:
John: Thanks for helping me with my project, Professor Rendall
Professor Rendall: You're welcome.
John: So, where do you think people will live in the future?
Professor Rendall: A lot of people will live in megacities. That's a city with over ten million people.
John: Megacities? Wow! What do you think their homes will be like?
Professor Rendall: Many people will live in smart homes.
John: Smart homes? Sorry, I don't understand.
Professor Rendall: Computers control lots of things in some homes. These are called "smart homes."
John: That's so cool! So will everyone live in megacities and smart homes?
Professor Rendall: No. Some people will live in eco-friendly homes in the country. That's where I'd like to live.
John: OK, and...
Tạm dịch:
John: Cảm ơn vì đã giúp tôi thực hiện dự án của mình, Giáo sư Rendall.
Giáo sư Rendall: Không có chi.
John: Vậy ngài nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu trong tương lai?
Giáo sư Rendall: Rất nhiều người sẽ sống trong các siêu đô thị. Đó là một thành phố với hơn mười triệu dân.
John: Siêu đô thị? Ồ! Ngài nghĩ ngôi nhà của họ sẽ như thế nào?
Giáo sư Rendall: Nhiều người sẽ sống trong những ngôi nhà thông minh.
John: Những ngôi nhà thông minh? Xin lỗi, tôi không hiểu.
Giáo sư Rendall: Máy tính điều khiển rất nhiều thứ trong một số ngôi nhà. Chúng được gọi là "ngôi nhà thông minh".
John: Thật là tuyệt! Vì vậy, tất cả mọi người sẽ sống trong các siêu đô thị và nhà thông minh?
Giáo sư Rendall: Không. Một số người sẽ sống trong những ngôi nhà thân thiện với môi trường trong nước. Đó là nơi tôi muốn sống.
John: Vâng, và ...
Project (Dự án)
Interview three classmates about where they will go and what they will do next weekend. (Phòng vấn ba bạn cùng lóp về địa điểm họ sẽ đi và việc họ sẽ làm trong ngày cuối tuần)
Gợi ý:
- Will you go out next weekend?
- Where will you go?
- How will you get there?
- What will you do there?
- When will you return home?
a. Listen to Duc talking to his friend, Bonnie, about inventions. How many inventions do they talk about?
(Hãy nghe Đức nói chuyện với bạn của anh ấy, Bonnie, về những phát minh. Họ nói về bao nhiêu phát minh?)
They talk about 2 inventions: crawling mop and Geeky jeans.
(Họ nói về 2 phát minh: cây lau nhà biết bò và quần jeans có gắn bàn phím đi động)
b. Compare the two places then decide where to go.
(So sánh hai nơi sau đó quyết định xem sẽ đi đâu.)
We are going to New York city because it is a big city. It also has more amusement parks and recreational activities. Eating in New York is more diverse and have more choices.
(Chúng tôi sẽ đến thành phố New York vì nó là một thành phố lớn. Nó cũng có nhiều công viên giải trí hơn và các hoạt động giải trí. Ăn uống ở New York đa dạng hơn và có nhiều sự lựa chọn hơn.)