b. Decide which charity you want to help.
(Quyết định tổ chức từ thiện mà em muốn giúp.)
b. In pairs: If you set up a charity, who or what will you help, and why?
(Theo cặp: Nếu em thành lập một tổ chức từ thiện, em sẽ giúp ai hoặc điều gì và tại sao?)
I will set up a charity to help animals. There are lots of stray dogs in my town.
(Tôi sẽ thành lập một tổ chức từ thiện để giúp đỡ động vật. Có rất nhiều chó hoang trong thị trấn của tôi.)
I will set up a charity to help the homeless. There are lots of people who are homeless around my city.
(Tôi sẽ thành lập một quỹ từ thiện để giúp đỡ những người vô gia cư. Có rất nhiều người vô gia cư xung quanh thành phố của tôi.)
b. In pairs: Talk about charities in your country. How do they help people?
(Theo cặp: Nói về các tổ chức từ thiện ở đất nước của em. Họ giúp đỡ mọi người như thế nào?)
Saigon Children's Charity helps poor children.
(Tổ chức từ thiện Thiếu nhi Sài Gòn giúp đỡ trẻ em nghèo.)
“Who are my brothers?” helps those with leprosy, poor, disabled.
(“Who are my brothers?” giúp đỡ những người bệnh phong, nghèo, tàn tật.)
Family Tephan takes care of disabled children, orphans, old people with no relatives.
(Family Tephan nhận chăm sóc trẻ em tàn tật, mồ côi, người già không người thân thích.)
A. A charity is an organization that raises money to help people, animals, or the environment. Look at the logos for three charities and discuss the questions.
(Tổ chức từ thiện là một tổ chức gây quỹ để giúp đỡ mọi người, động vật hoặc môi trường. Nhìn vào biểu tượng của ba tổ chức từ thiện và thảo luận về các câu hỏi.)
1. Do you know these charities? What do they do?
(Bạn có biết những tổ chức từ thiện này không? Những tổ chức này làm gì?)
2. How do charities raise money?
(Làm thế nào để các tổ chức từ thiện gây quỹ?)
1. Yes, I do.
(Có, tôi biết.)
American Red Cross (Hội chữ thập đỏ Mỹ)
- help families and communities recover from disasters
(giúp các gia đình và cộng đồng phục hồi sau thiên tai)
- blood donation processes, requirements, hosting opportunities and more
(quy trình hiến máu, yêu cầu, cơ hội tổ chức và hơn thế nữa)
- deliver aid and support programs around the world
(cung cấp các chương trình viện trợ và hỗ trợ trên khắp thế giới)
- help service members, veterans and their families
(giúp đỡ các quân nhân, cựu chiến binh và gia đình của họ)
World Wide Fund For Nature (Tổ chức Quốc tế về bảo tồn Thiên nhiên)
- help local communities conserve the natural resources they depend upon
(giúp cộng đồng địa phương bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên mà họ phụ thuộc vào)
- transform markets and policies toward sustainability
(chuyển đổi thị trường và chính sách theo hướng bền vững)
- protect and restore species and their habitats
(bảo vệ và phục hồi các loài và môi trường sống của chúng)
Unicef - United Nations International Children's Emergency Fund (Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc)
- save children's lives and defend their rights
(cứu sống trẻ em và bảo vệ quyền lợi của chúng)
- help children fulfil their potential, from early childhood through adolescence.
(giúp trẻ phát huy hết tiềm năng của mình, từ thời thơ ấu cho đến tuổi vị thành niên.)
2. Charities raise money in five main ways: using volunteers, hosting gala fundraising events, selling products, sponsoring events, and advertising to bring in more donations.
(Các tổ chức từ thiện gây quỹ bằng năm cách chính: sử dụng tình nguyện viên, tổ chức sự kiện dạ tiệc gây quỹ, bán sản phẩm, tài trợ cho các sự kiện và quảng cáo để mang lại nhiều khoản đóng góp hơn.)
a. You're planning a charity event for your community. In threes: Discuss and decide who you want to help, then plan your event and complete the poster.
(Bạn đang lên kế hoạch cho một sự kiện từ thiện cho cộng đồng của bạn. Làm nhóm 3: Thảo luận và quyết định bạn muốn giúp ai, sau đó lên kế hoạch cho sự kiện của bạn và hoàn thành áp phích.)
A: What kind of charity event should we organize?
(Sự kiện tình nguyện nào chúng ta nên tổ chức?)
B: Let’s have a talent show.
(Chúng ta hãy tổ chức một buổi biểu diễn tài năng.)
C: Do we need any volunteers?
(Chúng ta có cần những tình nguyện viên không?)
A: Yes, we need people to take photos.
(Có, chúng ta cần người chụp ảnh.)
B: What should we call our talent show?
(Chúng ta nên gọi buổi biểu diễn tài năng gây quỹ là gì?)
C: How about “Sing for the Children!”?
(Bạn nghĩ sao về “Hát vì trẻ em”?)
A: Great!
(Tuyệt)
B: Where and when will we organize it?
(Chúng ta sẽ tổ chức ở đâu và khi nào?)
C: How about organizing outdoor next month?
(Bạn nghĩ sao khi tổ chức ngoài trời vào tháng tới?)
A: That’s great!
(Thật tuyệt!)
a. Listen to two people talking about a charity. Does the charity work in one country, or many countries?
(Nghe hai người đang nói về một tổ chức từ thiện. Tổ chức từ thiện này hoạt động ở một hay nhiều quốc gia?)
The charity works in many countries.
(Tổ chức từ thiện này hoạt động ở nhiều quốc gia.)
Thông tin: In 2018, over a million people in many countries took part in a huge beach cleanup.
(Vào năm 2018, hơn một triệu người ở nhiều quốc gia đã tham gia vào một cuộc dọn dẹp bãi biển khổng lồ.)
Bài nghe:
Lisa: Thanks for joining us, Professor. Can you tell us about Trash Free Seas?
Professor Jones: Well, the charity started in 1986 in the USA.
Lisa: When? Sorry, could you repeat that?
Professor Jones: 1986. Anyway, they help protect ocean Wildlife by cleaning up beaches.
Lisa: I see.
Professor Jones: In 2018, over a million people in many countries took part in a huge beach cleanup.
Lisa: Great!
Professor Jones: They picked up over ten million kilograms of trash.
Lisa: How much? Sorry, could you say that again?
Professor Jones: Ten million kilos.
Lisa: Wow! That's amazing. How can our listeners help?
Professor Jones: If anyone wants to donate, please visit the Trash Free Seas website. Just five dollars will be a big help! The website is www...
Tạm dịch:
Lisa: Cảm ơn vì đã tham gia cùng chúng tôi, thưa Giáo sư. Ngài có thể cho chúng tôi biết về Trash Free Seas được không ạ?
Giáo sư Jones: À, tổ chức từ thiện này bắt đầu vào năm 1986 ở Hoa Kỳ.
Lisa: Khi nào ạ? Xin lỗi, ngài có thể lặp lại điều đó không?
Giáo sư Jones: 1986. À thì, họ cũng giúp bảo vệ Động vật hoang dã ở đại dương bằng cách làm sạch các bãi biển.
Lisa: Ra vậy.
Giáo sư Jones: Vào năm 2018, hơn một triệu người ở nhiều quốc gia đã tham gia vào một cuộc dọn dẹp bãi biển khổng lồ.
Lisa: Tuyệt vời!
Giáo sư Jones: Họ đã nhặt hơn 10 triệu kg rác.
Lisa: Bao nhiêu ạ? Xin lỗi, ngài có thể nói lại lần nữa không?
Giáo sư Jones: Mười triệu kg.
Lisa: Chà! Thật đáng kinh ngạc. Thính giả của chúng ta có thể giúp gì?
Giáo sư Jones: Nếu có ai muốn quyên góp, vui lòng truy cập trang web Trash Free Seas. Chỉ cần 5 đô la Mỹ sẽ là một trợ giúp lớn! Trang web là www ...
a. Read the definitions, then fill in the blanks with the new words. Listen and repeat.
(Đọc định nghĩa, sau đó điền các từ mới vào chỗ trống. Nghe và lặp lại.)
1. charity - a group that gives money, food, or help to those who need it
(tổ chức từ thiện = một nhóm cung cấp tiền, thực phẩm hoặc giúp đỡ những người cần nó)
2. volunteer - offer to do something you don't have to do and for no money
(tình nguyện = đề nghị làm điều gì đó bạn không phải làm và không mất tiền)
3. donate - give money or goods to help a person or group
(quyên góp = cho tiền hoặc hàng hóa để giúp đỡ một người hoặc một nhóm)
4. provide- give someone something they need, like education or housing
(cung cấp = cung cấp cho ai đó thứ gì đó họ cần, như giáo dục hoặc nhà ở)
5. raise - cause something to become bigger, better, or higher
(gây dựng, cải thiện = làm cho một cái gì đó trở nên lớn hơn, tốt hơn hoặc cao hơn)
6. support - help or encourage someone/something
(hỗ trợ = giúp đỡ hoặc khuyến khích ai đó/điều gì đó)
1. I want to donate all my old clothes and toys to help poor children.
2. Students from my school _________________ at the local hospital.
3. The biggest _________________ in my country gave food and blankets to people after the floods.
4. We _________________ free housing to families in poor communities.
5. My parents are going to _________________ my sister while she is studying in college.
6. If we have a craft fair, we can _________________ money to help save the rainforest.
1. I want to donate all my old clothes and toys to help poor children.
(Tôi muốn quyên góp tất cả quần áo cũ và đồ chơi của mình để giúp đỡ trẻ em nghèo.)
2. Students from my school volunteer at the local hospital.
(Sinh viên trường tôi tình nguyện tại bệnh viện địa phương.)
3. The biggest charity in my country gave food and blankets to people after the floods.
(Tổ chức từ thiện lớn nhất ở đất nước tôi đã trao thực phẩm và chăn màn cho người dân sau lũ lụt.)
4. We provide free housing to families in poor communities.
(Chúng tôi cung cấp nhà ở miễn phí cho các gia đình ở các cộng đồng nghèo.)
5. My parents are going to support my sister while she is studying in college.
(Bố mẹ tôi sẽ hỗ trợ em gái tôi khi cô ấy đang học đại học.)
6. If we have a craft fair, we can raise money to help save the rainforest.
(Nếu chúng ta có một hội chợ thủ công, chúng ta có thể quyên tiền để giúp cứu rừng nhiệt đới.)
c. In pairs: What can you do to raise money for charity? Who will you help with the money you raise?
(Theo cặp: Em có thể làm gì để gây quỹ từ thiện? Em sẽ giúp ai với số tiền em quyên góp được?)
a. Read the email about Jenny’s visit to a charity.
(Đọc lá thư dưới đây về chuyến thăm của Jenny đến tổ chức từ thiện.)
Tạm dịch:
Chủ đề: Tổ chức từ thiện động vật hoang dã
Chào Sally,
Mình biết rằng bạn yêu quý động vật, vì vậy mình muốn kể cho bạn nghe về chuyến đi mà mình thực hiện chiều nay.
Chúng mình đang tham quan một tổ chức từ thiện giúp động vật hoang dã. Chúng mình sẽ học nhiều về động vật và thiên nhiên. Chúng mình sẽ gặp một số nhà khoa học ở đây để nói về cách bảo vệ môi trường.
Bạn muốn biết thêm thông tin nữa không? Hãy viết lại và cho mình biết nhé.
Bạn của bạn,
Jenny
b. Use your own ideas to write a similar letter about a charity that you know. Write to 40-50 words. Use the informal email model on page 126 to help you.
(Sử dụng ý tưởng của bạn của đê viết một lá thư về một chuyến thiện nguyện mà bạn biết từ 40 đến 50 từ. Sử dụng hình thức lá thư thông thường ở trang 126.)
To: tranganh245@gmail.com
Subject: My house
Hi, Trang Anh,
You know I love children so I had a tour to the orphanage in my town last month.
We visited a charity that helps orphan children. We met many cute children and gave love presents for them.
Would you like to know more information. Write back and let me know.
Your friend,
Lan Anh
Tạm dịch:
Chủ đề: Nhà của tôi
Chào Trang Anh,
Bạn biết đó tôi yêu trẻ con nên tôi đã có một chuyến đi đến trại mồ côi ở thị trấn vào tháng trước.
Chúng tôi đến thăm một tổ chức từ thiện chuyên giúp đỡ trẻ em mồ côi. Chúng tôi đã gặp rất nhiều trẻ em dễ thương và tặng những món quà yêu thương cho chúng.
Bạn có muốn biết thêm thông tin về nơi này không. Viết lại và cho tôi biết nhé.
Bạn của bạn,
Lan Anh