Miming
Work in groups. A student mimes one of the activities in 4 and the others try to guess. Then swap.
Example:
A: What am I doing?
B: You're doing the dishes.
A: Yes, that's right. / No, try again.
GAME Likes and dislikes mimes
Work in groups. One mimes a leisure activity he / she likes or dislikes. The others guess the activity by asking Yes / No questions using the verbs they have learnt.
Example:
A: Do you like surfing the net?
B: No. I don't.
C: Do you love messaging your friends?
B: Yes, I do.
A: Do you like plant flower.
B: No, I don't.
C: Do you love cooking?
B: Yes, I do.
A: Do you like doing the puzzles?
B: No, I don’t.
A: Do you like doing housework?
B: No, I don’t.
A: Do you like playing sports?
B: Yes, I do.
C: Do you enjoy making DIY?
D: No, I don't.
Exercise 5. MIME GAME. Work in groups of three. Write ten sentences on pieces of paper. Use the present continuous, for example, I'm having lunch. One student takes a piece of paper and mimes the sentence. The other students ask questions to guess the sentence. The first student to guess the correct sentence mimes the next sentence.
(TRÒ CHƠI DIỄN TẢ BẰNG HÀNH ĐỘNG. Làm việc trong nhóm ba người. Viết mười câu trên mảnh giấy. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, ví dụ, tôi đang ăn trưa. Một học sinh lấy một tờ giấy và diễn tả câu đó. Các học sinh khác đặt câu hỏi để đoán câu. Học sinh đầu tiên đoán câu đúng diễn tả hành động mô tả câu tiếp theo.)
Are you having dinner? - No, I'm not.
(Bạn đang ăn tối à? – Không.)
Are you having lunch? - Yes, I am!
(Bạn đang ăn trưa hả? – Đúng rồi.)
- Are you reading a book? – No, I’m not.
(Bạn đang đọc sách à? – Không.)
- Are you reading newspaper? – Yes, I am!
(Bạn đang đọc báo à? – Đúng rồi.)
1. I’m running. (Tôi đang chạy.)
2. I’m walking. (Tôi đang đi bộ.)
3. I’m swimming. (Tôi đang bơi.)
4. I’m cooking. (Tôi đang nấu ăn.)
5. I’m writing an email. (Tôi đang viết thư điện tử.)
6. I’m talking on the mobile phone. (Tôi đang nói chuyện qua điện thoại.)
7. I’m listening to music in English. (Tôi đang nghe nhạc tiếng Anh.)
8. I’m watching a football match. (Tôi đang xem trận bóng đá.)
9. I’m doing morning exercise. (Tôi đang tập thể dục buổi sáng.)
10. I’m climbing on a tree. (Tôi đang trèo cây.)
- Are you reading a book? – No, I’m not.
(Bạn đang đọc sách à? – Không.)
- Are you reading newspaper? – Yes, I am!
(Bạn đang đọc báo à? – Đúng rồi.)
1. I’m running. (Tôi đang chạy.)
2. I’m walking. (Tôi đang đi bộ.)
3. I’m swimming. (Tôi đang bơi.)
4. I’m cooking. (Tôi đang nấu ăn.)
5. I’m writing an email. (Tôi đang viết thư điện tử.)
6. I’m talking on the mobile phone. (Tôi đang nói chuyện qua điện thoại.)
7. I’m listening to music in English. (Tôi đang nghe nhạc tiếng Anh.)
8. I’m watching a football match. (Tôi đang xem trận bóng đá.)
9. I’m doing morning exercise. (Tôi đang tập thể dục buổi sáng.)
10. I’m climbing on a tree. (Tôi đang trèo cây.)
GOAL CHECK - Ask For Personal Information
(Kiểm tra mục tiêu – Hỏi lấy thông tin cá nhân)
Play “Who am I?” in small groups. One student chooses a famous person. The others ask for personal information. You can ask 10 Yes / No or Wh- questions. Try to guess the person without asking for the name.
(Chơi trò "Tôi là ai?" trong những nhóm nhỏ. Một học sinh chọn một người nổi tiếng. Những người khác hỏi lấy thông tin cá nhân. Bạn có thể hỏi 10 câu hỏi Yes / No hoặc câu hỏi có từ để hỏi. Cố gắng đoán ra người đó mà không cần hỏi tên.)
- What is your nationality? (Quốc tịch của bạn là gì?)
- Are you a man? (Bạn là đàn ông phải không?)
- How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
- Are you a musician? (Bạn là một nhạc sĩ phải không?)
A: What is your nationality? (Quốc tịch của bạn là gì?)
B: I’m English. (Tôi là người Anh.)
C: Are you a woman? (Bạn là phụ nữ phải không?)
B: No, I’m not. (Không phải.)
A: How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
B: I’m 31 years old. (Tôi 31 tuổi.)
C: Are you a singer? (Bạn là một ca sĩ phải không?)
B: Yes, I am. (Đúng vậy.)
A: Are you Ed Sheeran? (Bạn là Ed Sheeran phải không?)
B: Yes, I am. (Đúng rồi.)
Work in groups. Ask and answer the questions.
- Which of the activities in 4 do you want to try?
- Why do you want to try it?
Report your group's answers to the class.
Tham khảo
- The activities in 4, I want to try snowboarding.
- I want to try it because snowboarding inproves overall health and balance
I want to try snowboarding. It seems fun and adventurous. Also, it helps improve overall heath and balance.
(Mình muốn thử trượt tuyết bằng ván. Nó trong vui và mạo hiểm. Hơn nữa, nó giúp cải thiện sức khỏe và trạng thái cân bằng.)
2. SPORT ART. Work in groups. Write the names of the sports on page 72 on pieces of paper. One student takes a piece of paper and draws the sport. The others guess. The winner is the person who guesses the most sports.
(Hội họa thể thao. Làm việc nhóm. Viết tên các môn thể thao ở trang 72 vào mảnh giấy. Một học sinh lấy một tờ giấy và vẽ môn thể thao. Những người khác đoán. Người chiến thắng là người đoán được nhiều môn thể thao nhất.)
A: What sport is this? (Đây là môn thể thao nào?)
B: Is this hockey? (Đây có phải là khúc côn cầu không?)
A: No, it isn’t. (Không, không phải.)
C: Is it rugby? (Nó có phải là bóng bầu dục không?)
A: Yes, it is. (Đúng vậy.)
Student A: What sport is this? (Đây là môn thể thao nào?)
Student B: Is this hockey? (Đây có phải là môn khúc côn cầu không?)
Student A: No, it isn’t. (Không, không phải.)
Student C: Is it golf? (Có phải môn đánh gôn không?)
Student A: Yes, that right. (Vâng, đúng vậy.)
Student A: What sport is it? (Đó là môn thể thao nào?)
Student C: Is this tennis? (Đây là quần vợt à?)
Student A: No, it isn't tennis. (Không, đó không phải là quần vợt.)
Student B: Is this table tennis? (Đây là bóng bàn à?)
Student A: Yes, you’re right. So B has 1 correct answer and C has 2 correct answers. C is the winner.
(Đúng, bạn nói đúng. Vậy B có 1 câu trả lời đúng và C có 2 câu trả lời đúng. C là người chiến thắng.)
Find places. Work in pairs. Give your partner directions to one of the places on the map, and he/she tries to guess. Then swap.
Example:
A: Go straight. Take the second turning on the left. It’s on your right.
B: Is that the gym?
A: No, try again.
A: Go straight. Take the first turning on the right. It’s on your right.
(Đi thẳng. Rẽ trái thứ nhất. Nó ở bên phải của bạn.)
B: Is that the cinema?
(Đó có phải là rạp chiếu phim không?)
A: Yes, it is.
(Ừm, đúng rồi.)
Exercise 1. ANIMAL ART. Work in groups of three. Take turns drawing and guessing animals from unit 3. One student draws an animal for the other two students. The first student to guess the correct animal wins a point. The winner is the student with the most points.
(VẼ ĐỘNG VẬT. Làm việc trong nhóm ba người. Lần lượt vẽ và đoán các con vật từ bài 3. Một học sinh vẽ một con vật cho hai học sinh còn lại. Học sinh đầu tiên đoán đúng con vật sẽ giành được một điểm. Người chiến thắng là học sinh có nhiều điểm nhất.)
Put a word in each gap in the following dialogue, then pratice it with a partner.
Tom: Hi, Nick. Are you going to Minh's birthday (1)_______ toinght?
Nick: Yes. Are you coming?
Tom: Sorry. I can't (2)________
Nick: Why not?
Tom: I am doing volunteer work.
Nick: Really? What are you doing?
Tom: I am a (3)_______ of Be a Buddy- a programme that helps street children.
Toinght I am going to (4)______ the children an evening class.
Nick: Wonderful. What else have you done?
Tom: We are asked people to (5)_______ books, toys and clothes to the children.
Nick: Wow, a lot of good work. Can I join the programme?
Tom: Yes, of course.
Put a word in each gap in the following dialogue, then pratice it with a partner.
Tom: Hi, Nick. Are you going to Minh's birthday (1)___at____ toinght?
Nick: Yes. Are you coming?
Tom: Sorry. I can't (2)____come____
Nick: Why not?
Tom: I am doing volunteer work.
Nick: Really? What are you doing?
Tom: I am a (3)___member____ of Be a Buddy- a programme that helps street children.
Toinght I am going to (4)___teach___ the children an evening class.
Nick: Wonderful. What else have you done?
Tom: We are asked people to (5)___donate____ books, toys and clothes to the children.
Nick: Wow, a lot of good work. Can I join the programme?
Tom: Yes, of course.
Chúc bạn học tốt!
1.at
2.come
3.team member
4.teach
5.donate
Xin cảm ơn vì đã đọc
We also have some class rules, and we try to keep all of them. We always try to arrive at school on time.
We also have some class rules, and we try to keep all of them. We always try to arrive at chool on time. We always remember books, school things, homework, etc. We listen carefully in class. We be prepared to work in pairs or in groups. We always do all the homework the teacher gives. We also try to speak English in the English teacher.
Tick mk nha, chúc bn học tốt !
tớ k hiểu cậu viết đề bài kiểu j nx, tớ dịch nhưng sao cứ là cái quy tắc ngớ ngẩn j thế. cậu đag gây nhiễu ah...