b. Now, talk about two positive and two negative experiences when you studied abroad. Then, fill in the table.
(Bây giờ, nói về hai trải nghiệm tích cực và hai trải nghiệm tiêu cực khi bạn du học. Sau đó điền vào bảng.)
a. You just finished a year studying abroad. In pairs: Ask and answer the questions below.
(Bạn vừa mới hoàn thành một năm du học. Theo cặp: Hỏi và trả lời câu hỏi bên dưới.)
• Where did you go? (Bạn đi đâu?)
• What problems did you have? (Bạn gặp vấn đề gì?)
• What positive experiences did you have? (Những trải nghiệm tích cực bạn có là gì?)
• What did you like most about it? (Bạn thích điều gì nhất về nó?)
I went China to study abroad. I had some difficulties in making friends at first. However, my chinese is so much better after a year in China. I think I liked Chinese people most because they’re hospitable.
(Tôi đi Trung Quốc du học. Tôi gặp một ít khó khăn khi kết bạn lúc mới sang. Tuy nhiên, tiếng Trung của tôi ngày càng tốt hơn sau một năm ở Trung Quốc. Tôi nghĩ tôi thích con người Trung Quốc nhất vì họ khá thân thiện.)
5. Write about your experiences. Use the affirmative or negative form of the verbs.
(Viết về trải nghiệm của bạn. Sử dụng hình thức khẳng định hoặc phủ định của động từ.)
1... (live) in another city when I was younger.
2... (have) different colour hair when I was a baby.
3... (like) sweets when Ï was young.
4... (go) to another country last year.
5... (see) a good film last month.
6 ... (watch) sport on TV last night.
7... (play) video games last weekend.
8 ... (Visit) my grandparents in January.
9 ... (eat) soup yesterday.
1. I lived in another city when I was younger
2. I had different colour hair when I was a baby
3. I liked sweets when I was young
4. I went to another country last year
5. I saw a good film last month
6. I didn’t watch sport on TV last night
7. I played video games last weekend
8. I visited my grandparents in January
9 I didn’t eat soup yesterday
1. I lived in another city when I was younger.
(Tôi đã sống ở một thành phố khác khi tôi còn nhỏ.)
2. I didn't have different colour hair when I was a baby.
(Tôi đã không có tóc màu khác khi tôi còn nhỏ.)
3. I didn't like sweets when I was young.
(Tôi đã không thích đồ ngọt khi tôi còn nhỏ.)
4. I didn't go to another country last year.
(Tôi đã không đến một quốc gia khác vào năm ngoái.)
5. I saw a good film last month.
(Tôi đã xem một bộ phim hay vào tháng trước.)
6. I watched sport on TV last night.
(Tôi đã xem thể thao trên TV đêm qua.)
7. I didn't play video games last weekend.
(Tôi đã không chơi trò chơi điện tử vào cuối tuần trước.)
8. I didn't visit my grandparents in January.
(Tôi đã không đến thăm ông bà của tôi vào tháng Một.)
9. I didn't eat soup yesterday.
(Tôi đã không ăn súp ngày hôm qua.)
4. Work in groups. Talk about the negative effects of tourism .... (Làm việc theo nhóm. Nói về những ảnh hưởng tiêu cực của ngành du lịch đối với khu vực hay đất nước. Những ý tưởng sau đây có thể giúp ích cho bạn.)
- Traditional ways of life are affected. → tourism changes the life and habits of local people, especially the people in the remote or mountainous areas.
Refer
Natural environment is damaged. → pollution from tourism activities
Natural beauty is spoiled. → tourists are unaware of preservation of natural attraction.
Social problems may arise. → sell things for tourists at very high price, crime such as pick-pocket, robbery,…
8. Work in pairs. Ask and answer questions about your experiences. You can use the prompts.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về trải nghiệm của bạn. Bạn có thể sử dụng các gợi ý.)
1. travel /on a plane?
2. lose /anything while travelling?
3. buy / anything online?
4. eat / food from another country?
1. Have you ever travelled on a plane? Yes, I have.
(Bạn đã bao giờ đi máy bay chưa?)
2. Have you ever lost anything while travelling? No, I haven't.
(Bạn đã bao giờ làm mất thứ gì khi đi du lịch chưa? Chưa)
3. Have you ever bought anything online? Yes, I've.
(Bạn đã bao giờ mua thứ gì trên mạng chưa? Rồi.)
4. Have you ever eaten food from other country? Yes, I've.
(Bạn đã bao giờ ăn món ăn của nước khác chưa? Rồi.)
b. Now, read and fill in the blanks with one or two words from the instructions. (Bây giờ, hãy đọc và điền vào chỗ trống với một hoặc hai từ trong hướng dẫn.)
1. Hi-Hola will let you practice ____________ languages for free.
2. You need to send a ____________ before you can start chatting with a language partner.
3. You can use the app to ____________ any sentences in the chat that you don't understand.
4. If you're learning French and post a Moment post, French ____________ can comment on your post.
b. Now, read and fill in the blanks with one or two words from the instructions. (Bây giờ, hãy đọc và điền vào chỗ trống với một hoặc hai từ trong hướng dẫn.)
1. Hi-Hola will let you practice ____learning________ languages for free.
2. You need to send a _____friend request_______ before you can start chatting with a language partner.
3. You can use the app to ___translate_________ any sentences in the chat that you don't understand.
4. If you're learning French and post a Moment post, French ______speakers______ can comment on your post.
7. Work in pairs. Ask and answer questions about your experiences. Use the present perfect passive with ever for questions and simple past passive for extra information.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về trải nghiệm của bạn. Sử dụng bị động ở thì hiện tại hoàn thành với ever cho các câu hỏi và bị động thì quá khứ đơn cho thông tin bổ sung.)
1. photograph / at school?
2. punish / for something you didn't do?
3. hurt / while doing sport?
4. criticise / by a good friend?
1. Have you ever been photographed at school? Yes, I have been photographed in class by my friends.
(Bạn đã bao giờ bị chụp ảnh ở trường chưa? Có, tôi đã từng bị chụp ảnh ở trong lớp bởi bạn tôi.)
2. Have you ever been punished for something you didn't do? No, I haven’t.
(Bạn đã từng bị phạt vì điều bạn không làm chưa? Chưa, tôi chưa từng.)
3. Have you ever been hurted while doing sport? Yes, my leg has been hurted while playing basketball.
(Bạn đã từng bị thương khi chơi thể thao chưa? Có, chân của tôi từng bị đau khi chơi bóng rổ.)
4. Have you ever been criticised by a good friend? No, I haven’t.
(Bạn đã từng bị nói xấu bởi bạn thân chưa? Chưa, tôi chưa từng.)
Listening
You will hear two friends talking about festivals. Listen and fill in the blanks. You will hear the conversation twice.
(Em sẽ nghe hai người bạn nói về các lễ hội. Nghe và điền vào chỗ trống. Em sẽ nghe bài hội thoại hai lần.)
FESTIVALS | |
Where they go first: | (0) fashion show |
What were pretty: | (1) the_________________ |
What Tim thinks are boring: (Điều Tim nghĩ nhàm chán:) | (2) _________________ |
What Lucy thinks of the tug of war: (Điền Lucy nghĩ về kéo co:) | (3) _________________ |
Tim’s favorite thing at festivals: (Điều yêu thích của Tim ở lễ hội:) | (4) _________________ performances |
Lucy’s favorite thing at the festivals: (Điều yêu thích của Lucy ở lễ hội:) | (5) _________________ shows |
1. dresses
2. fowers
3. fun
4. music
5. talen
Bài nghe:
Lucy: What do you want to do first? It’s such a big fastival.
Tim: There's a fashion show. Do you want to check it out?
Lucy: Yes, that sounds great. Wow, those dresses were pretty.
Tim: Yes, they were. What do you want to do now?
Lucy: There's a fower stand. Do you want to see some fowers?
Tim: No, fowers are boring. But there's a tug of war. That sounds interesting
Lucy: OK. Let's check it out. Wow, that was fun.
Tim: Yeah, but it was tiring.
Lucy: So, what's your favorite thing to do at festivals, Tim?
Tim: Mine's watching the music performances. What's yours?
Lucy: Mine's the talent shows. They're always good fun!
Tạm dịch:
Lucy: bạn muốn làm gì đầu tiên? Đó là một lễ hội lớn.
Tim: Có một buổi biểu diễn thời trang. Bạn có muốn xem không?
Lucy: Vâng, nghe hay đấy. Wow, những chiếc váy đó thật đẹp.
Tim: Đúng vậy. Bây giờ bạn muốn làm gì?
Lucy: Có một cửa hàng gia cầm. Bạn có muốn xem những con gia cầm không?
Tim: Không, gia cầm thật nhàm chán. Nhưng có một cuộc thi kéo co. Điều đó nghe có vẻ thú vị.
Lucy: Được rồi. Hãy cùng đến xem nào. Wow, thật là vui.
Tim: Vâng, nhưng nó rất mệt.
Lucy: Vậy, điều yêu thích của bạn là làm gì ở lễ hội, Tim?
Tim: Mìnhthích xem các buổi biểu diễn âm nhạc. Của bạn là gì?
Lucy: Của mình là các tiết mục tài năng. Chúng luôn rất vui!
Exercise 1. Read the project. Where are the schools? Is the writer positive or negative about them?
(Đọc dự án. Những trường học này ở đâu? Tác giả có thái độ tích cực hay tiêu cực về các trường học này?)
WORLD CLASS!
A project by Liam Murphy
This is a geography class in Bangladesh. It isn't a traditional primary school - these students are studying on a 'boat school'. It's a great idea because transport can be a big problem here when there's a lot of rain. The boat isn't moving at the moment, but at the start and the end of the day, it goes along the river to the students' villages.
Eton College is one of Britain's oldest and most expensive private schools and it looks like the students are wearing Britain's oldest, most expensive uniforms! Not very practical! They're walking to a lesson. This is a boarding school - students study, eat and sleep here.
Look! What is the teacher doing? She is teaching English, but she is not at her school. Her students are staying at home and learning lessons on television. In Hồ Chí Minh City, Việt Nam, students can have such lessons on the channel of HTV Key. It is another learning way for them - digital learning.
This is my secondary school in Ireland. We're having a dance class and it's a lot of fun. There are a lot of traditional dances in Ireland. I'm not dancing - I'm watching the dancers. Our teachers are playing the musical instruments.
School 1: Bangladesh, positive
(Trường 1: Bangladesh, tích cực)
School 2: Britain, negative
(Trường 2: nước Anh, tiêu cực)
School 3: Việt Nam, positive
(Trường 3: Việt Nam, tích cực)
School 4: Ireland, positive
(Trường 43: Ireland, tích cực)
Tạm dịch bài đọc:
LỚP HỌC TRÊN THẾ GIỚI
Một dự án được thực hiện bởi Liam Murphy
Đây là một lớp học địa lý ở Bangladesh. Đây không phải là một trường tiểu học truyền thống - những học sinh này đang học trên một 'trường học trên thuyền'. Đó là một ý tưởng tuyệt vời vì giao thông có thể là một vấn đề lớn ở đây khi có nhiều mưa. Con thuyền lúc này không di chuyển, nhưng khi bắt đầu và cuối ngày, nó sẽ đi dọc theo con sông để đến các làng của học sinh.
Eton College là một trong những trường tư thục lâu đời nhất và đắt nhất nước Anh và có vẻ như học sinh đang mặc những bộ đồng phục lâu đời nhất, đắt tiền nhất của nước Anh! Không thực tế lắm! Họ đang đi đến lớp học. Đây là trường nội trú - học sinh học tập, ăn ngủ tại đây.
Nhìn kìa! Cô giáo đang làm gì nhỉ? Cô đang dạy tiếng Anh, nhưng cô không ở trường. Học sinh của cô đang ở nhà và học các bài học trên tivi. Ở Hồ Chí Minh, Việt Nam, học sinh có thể có những buổi học như vậy trên kênh HTV Key. Đó là một cách học khác dành cho học sinh - học kỹ thuật số.
Đây là trường cấp hai của tôi ở Ireland. Chúng tôi có một lớp học khiêu vũ và nó rất thú vị. Có rất nhiều điệu múa truyền thống ở Ireland. Tôi không khiêu vũ - tôi đang quan sát các vũ công. Giáo viên của chúng tôi đang chơi nhạc cụ.
Nhiều người muốn kể lại những trải nghiệm quan trọng đã khiến họ thay đổi và mong được người khác lắng nghe, chia sẻ. Vậy làm thế nào để trở thành người nói hấp dẫn, người nghe tích cực? Bài học này sẽ hướng dẫn em cách kể về một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.