c. Listen and cross out the sentence that doesn't follow the note in "a."
(Nghe và gạch bỏ câu không theo ghi chú ở ý a.)
There's a bunch of bananas. (Có 1 nải chuối.)
There's a bag of onions. (Có 1 giỏ hành.)
c. Listen and cross out the sentence that doesn't follow the note in "a."
(Nghe và gạch bỏ câu không theo ghi chú ở phần a.)
Coal is cheap and easy to use. (Than đá thì rẻ và dễ sử dụng.)
Wind power is clean and cheap to use. (Năng lượng gió thì sạch và rẻ để sử dụng.)
Coal is cheap and eassy to use.
=> Sai vì không lược bỏ âm /d/ trong từ "and".
c. Listen and cross out the sentence with the wrong intonation.
(Nghe và gạch bỏ câu có ngữ điệu sai.)
The Privacy Scarf is a scarf that you pull over your head and laptop.
(Khăn quàng cổ riêng tư là chiếc khăn quàng cổ mà bạn trùm qua đầu và máy tính xách tay.)
People who want to save time when they cook can use this invention.
(Những người muốn tiết kiệm thời gian khi nấu nướng có thể sử dụng phát minh này.)
Câu sai là: The Privacy Scarf is a scarf that you pull over your head and laptop.
=> Vì ngữ điệu câu đi lên ở cuối câu.
2. MEMORY GAME. Play in groups. Make sentences with a, an, a lot of, some and many. Follow the instructions.
(TRÒ CHƠI GHI NHỚ. Chơi theo nhóm. Đặt câu với a, an, a lot of, some và many. Làm theo hướng dẫn.)
Student A says, 'In my kitchen, there's a lot of pasta.' Student B says, 'In my kitchen, there's a lot of pasta and an apple.' Who can remember everybody's words?
(Học sinh A nói, 'Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống'. Học sinh B nói, 'Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống và một quả táo'. Ai có thể nhớ từ của mọi người?)
Student A: In my kitchen, there's a lot of pasta.
(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống.)
Student B: In my kitchen, there's a lot of pasta and an apple.
(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống và một quả táo.)
Student B: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, and a banana.
(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo và một quả chuối.)
Student C: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, a banana, and an orange.
(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối và một quả cam.)
Student D: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, a banana, an orange, and an egg.
(Trong nhà bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối, một quả cam và một quả trứng.)
Student E: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, a banana, an orange, an egg and a pear.
(Trong nhà bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối, một quả cam, một quả trứng và một quả lê.)
Student F: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, a banana, an orange, an egg, a pear and a lemon.
(Trong nhà bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối, một quả cam, một quả trứng, một quả lê và một quả chanh.)
c. Listen and cross out the sentence with the wrong sound changes.
(Nghe và gạch bỏ câu có sự thay đổi âm thanh sai.)
1. How often does he tidy his bedroom?
(Anh ấy có thường dọn phòng ngủ của mình không?)
2. How often do you dust the furniture?
(Bạn có thường xuyên phủi bụi đồ đạc không?)
c. Listen and cross out the sentence with the wrong sound changes. (Nghe và gạch bỏ câu có sự thay đổi âm thanh sai.)
The Loire is France's longest river. (Loire là con sông dài nhất của Pháp.)
We went to a museum. (Chúng tôi đã đến một viện bảo tàng.)
It's the largest island in Vietnam. (Đây là hòn đảo lớn nhất Việt Nam.)
c. Listen and cross out the one with the wrong intonation.
(Nghe và loại bỏ câu có ngữ điệu sai.)
Do you live in a house?
(Bạn có sống trong một ngôi nhà không?)
Does your house have a pool?
(Nhà bạn có hồ bơi không?)
Does your house have a pool?
=> Câu này có ngữ điệu đi xuống ở cuối câu hỏi.
c. Listen and cross out the word that has the wrong word stress.
(Nghe và gạch bỏ từ có trọng âm của sai.)
receive
provide
supply
Từ phát âm sai là recieve vì người đọc nhấn vào trọng âm 1.
c. Listen and cross out the sentence with the wrong sound changes. (Nghe và gạch bỏ câu có âm thanh thay đổi sai. Nếu chúng tôi có máy tái chế ở nhà, chúng tôi sẽ giảm thiểu chất thải.)
If we had recycling machines at home, we would reduce waste. (Nếu chúng ta có máy tái chế ở nhà, chúng ta sẽ giảm thiểu chất thải.)
If we stopped deforestation, we would reduce the effects of global warming. (Nếu chúng ta ngừng phá rừng, chúng ta sẽ giảm bớt tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu.)
Đáp án: If we had recycling machines at home, we would reduce waste.
=> Sai vì không sử dụng dạng phát âm yếu của từ "would".
c. Listen and cross out the sentence with the wrong intonation.
(Nghe và gạch bỏ câu có ngữ điệu sai.)
He said he was really grateful.
(Anh ấy nói rằng anh ấy thực sự rất biết ơn.)
She said she was determined to win the race.
(Cô cho biết cô quyết tâm giành chiến thắng trong cuộc đua.)
Câu sai: She said she was determined to win the race.
=> Vì người đọc ngữ điệu câu đi lên.