Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:50

1. Three national football players are Luong Xuan Truong, Bui Tien Dung, Nguyen Cong Phuong.

(Ba tuyển thủ quốc gia là Lương Xuân Trường, Bùi Tiến Dũng, Nguyễn Công Phượng.)

2. The next match for the national football team will be at My Dinh stadium next month.

(Trận đấu tiếp theo của đội tuyển bóng đá quốc gia sẽ diễn ra tại sân vận động Mỹ Đình vào tháng tới.)

3. The national basketball team train in Vietnam Basketball Federation.

(Đội tuyển bóng rổ quốc gia huấn luyện tại Liên đoàn bóng rổ Việt Nam.)

4. No, I don't. (Không, tôi không.)

5. The skills I need to be good at football are ball control, body control, dribbing, passing...

(Những kỹ năng tôi cần để giỏi bóng đá là kiểm soát bóng, kiểm soát cơ thể, rê bóng, chuyền bóng, ...)

The skills I need to be good at basketball are are dribbling, running, passing, and jumping.

(Những kỹ năng tôi cần để giỏi bóng chuyền là lừa bóng, chạy, chuyền bóng và nhảy.)

Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
18 tháng 2 2023 lúc 23:04

1: cold

2: rainy

3: windy

4: sunny

Quoc Tran Anh Le
Xem chi tiết

Gợi ý:

What?

My favorite hobby is listening to music.

When started?

I started this hobby when I was 10 years old.

Who with?

I listened to the first song with my dad.

Where?

My dad played music on my old radio at home.

When?

And now we usually play music on TV every weekend.

Your opinion?

I love the songs and enjoy them.

Hướng dẫn dịch:

Cái gì?

Sở thích yêu thích của tôi là nghe nhạc.

Đã bắt đầu khi nào?

Tôi bắt đầu sở thích này khi tôi mới 10 tuổi.

Với ai?

Tôi nghe bài nhạc đầu tiên cùng với bố của tôi.

Ở đâu?

Bố tôi đã mở những bài nhạc bằng chiếc radio cũ ở nhà của tôi.

Khi nào?

Và bây giờ chúng tôi thường mở nhạc bằng tivi vào mỗi cuối tuần.

Ý kiến của em?

Tôi rất yêu những bài nhạc và tận hưởng chúng.

Hướng dẫn dịch:

- What's your favorite hobby?(Sở thích yêu thích của bạn là gì?)

- When did you start it?(Bạn bắt đầu nó khi nào?)

- Do you do it by yourself or with someone? Who?(Bạn làm điều đó một mình hay với ai đó? Ai?)

- Where and when do you often do it?(Bạn thường làm chuyện ấy ở đâu và khi nào?)

- What do you think about it?(Bạn nghĩ gì về nó?)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 15:42

Tạm dịch:

Công việc tốt nhất thế giới… có lẽ là

A. Trở lại năm 2012, Andrew Johnson lên kế hoạch ứng tuyển vào một trường điện ảnh sau khi tốt nghiệp thay vì đi kiếm một công việc. Nhưng sau đó bố anh ta thấy một quảng cáo về một công việc cho hãng sản xuất đồ chơi Lego. Andrew, người đã trở thành người hâm mộ Lego, nộp đơn xin việc. Nó bao gồm một đoạn phim anh ấy ngồi làm mô hình. Công ty thích nó và mời anh tham gia một cuộc phỏng vấn kì lạ. Anh ấy phải thi đấu với bảy người bước vào chặng cuối khác. Andrew thắng. Và kết quả là, anh ấy đã được nhận vào Trung tâm Khám phá Legoland ở Illnois với tư cách là một Chuyên gia xây dựng mô hình. Andrew trả lời phỏng vấn trong hạnh phúc: “Lego chỉ là một thú vui, nhưng giờ đây tôi có thể làm điều mình yêu thích và được trả công cho nó.”

B. Một vài nhà cung cấp phim như Netflix thuê người để xem những bộ phim và những phim bộ truyền hình mới, sau đó yêu cầu họ ghi chú về thể loại phim (kinh dị, hài kịch lãng mạn, v.v.), độ tuổi và những kiểu người có thể thích nó. Nhà cung cấp phim có thể gợi ý phim đó cho người dùng của họ. Joe Mason hoàn thành tấm bằng về nghiên cứu điện ảnh hai năm trước và không biết mình sẽ làm gì tiếp theo. Sau đó anh ta đọc một bài báo về người gắn thẻ phim. Công việc rất tuyệt và anh đã viết thư cho Netflix. Ban đầu, họ không hứng thú cho lắm, nhưng khi Joe nói anh ấy biết tiếng Pháp, anh ấy được nhận. Anh ấy xem những bộ phim và chương trình truyền hình của Pháp. Anh ấy nói rằng đó là công việc tốt vì anh ấy có giờ làm việc rất linh hoạt. Vấn đề của công việc là Joe không thể chọn được thứ anh ấy muốn xem.

Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 15:42

1. The toy company was very keen on the video that Andrew Johnson sent with his job application.

(Công ty rất hứng thú với đoạn phim Andrew Johnson gửi với đơn ứng tuyển.)

Thông tin: Andrew, who was already a Lego fan, sent in an application. It included a video of himself making models. The company loved it and invited him to participate in an unusual interview.

(Andrew, người đã trở thành người hâm mộ Lego, nộp đơn xin việc. Nó bao gồm một đoạn phim anh ấy ngồi làm mô hình. Công ty thích nó và mời anh tham gia một cuộc phỏng vấn kì lạ.)

2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a hobby.

(Andrew hạnh phúc khi kiếm tiền từ một thứ đã từng là sở thích.)

Thông tin: “Lego was just a hobby, but now I can do what l love and get paid for it,” said Andrew happily in an interview.

(“Lego chỉ là một thú vui, nhưng giờ đây tôi có thể làm điều mình yêu thích và được trả công cho nó.”)

3. Netflix offered Joe the job because he speaks fluent French.

Thông tin: At first, they weren't interested, but when Joe told them he speaks fluent French, they gave him a job.

(Ban đầu, họ không hứng thú cho lắm, nhưng khi Joe nói anh ấy biết tiếng Pháp, anh ấy được nhận.)

4. A disadvantage of the job is that Joe can't choose what programmes to watch. 

(Một nhược điểm của công việc là John không thể chọn được chương trình nào để xem.)

Thông tin: The only problem with the job is that Joe can't choose what he wants to watch.

(Vấn đề của công việc là Joe không thể chọn được thứ anh ấy muốn xem.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:31

Thu Le park is very popular in Viet Nam. It opens everyday even on Sundays.It is one of the most oldest park in Viet Nam. It this park, people can see a lot of wild animals and go for a walk around the park. 

There are also shop, cafe, restaurants in Thu Le park.

Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:31

Dịch đoạn văn:

Công viên Thủ Lệ rất nổi tiếng ở Việt Nam. Nó mở cửa hàng ngày kể cả chủ nhật, là một trong những công viên lâu đời nhất ở Việt Nam. Đến công viên này, mọi người có thể nhìn thấy rất nhiều loài động vật hoang dã và đi dạo quanh công viên.

Ngoài ra còn có các cửa hàng, quán cafe, nhà hàng trong công viên Thủ Lệ.

Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 17:18

1. I’m not sure the weather will be controlled by humans.

(Tôi không chắc là thời tiết sẽ bị điều khiển bởi con người.)

2. I agree that we will all be connected to computers so that we can think faster.

(Tôi đồng ý rằng chúng ta sẽ hoàn toàn kết nối với máy tính nên ta có thể suy nghĩ nhanh hơn.)

3. I don’t agree that only two languages will be spoken in the world (English and Chinese).

(Tôi không đồng ý rằng chỉ có hai ngôn ngữ được nói trên toàn cầu là tiếng Anh và tiếng Trung.)

4. I wouldn’t say hotels will be built on the moon.

(Tôi sẽ không nói rằng khách sạn sẽ được xây trên mặt trăng.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:11

 

Group 1: Fruits and vegetables

(Nhóm 1: Hoa quả và rau)

 

Group 2: Bread, pasta, etc

(Nhóm 2: Bánh mì, mì ống, v.v.)

Group 3: Meat, fish, etc

(Nhóm 3: Thịt, cá, v.v.)

Group 4: Fat

(Nhóm 4: Chất béo)

Group 5: Milk, cheese, yogurt, etc.

(Nhóm 5: Sữa, pho mát, sữa chua, v.v.)

Ly

an apple, some green  beans

(một quả táo,

một ít đậu xanh)

some bread,

some potatoes

(một ít bánh mì,

một số khoai tây)

 fish

(cá)

 butter

(bơ)

 yoghurt

(sữa chua)

Mai

 

 bananas, carrots

(chuối, cà rốt)

 noodles, rice

(mì, cơm)

pork, chicken, beef

(thịt lợn, thịt gà, thịt bò)

chips, burger

(khoai tây chiên, bánh burger)

milk, cheese 

(sữa, phô mai)

Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:11

Student A: What’s your favourite food?

(Món ăn yêu thích của bạn là gì?)

Student B: I like apples and green beans.

(Tôi thích táo và đậu xanh.)

Student A: What do you eat everyday?

(Bạn ăn gì hàng ngày?)

Student B: I eat some bread and some potatoes every day.

(Tôi ăn một ít bánh mì và một ít khoai tây mỗi ngày.)

Student A: Are they delicious?

(Chúng có ngon không?)

Student B: Yes, they are really yummy.

(Vâng, chúng thực sự rất ngon.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 10:03

City

GMT + / -

Time

London

-

1 p.m.

Tokyo

+ 9 hours

10 p.m.

Mexico City

- 7 hours

8 a.m.

Sydney

+ 10 hours

11 p.m.

Rio

- 3 hours

10 a.m.

Hà Nội

+ 7 hours

8 p.m

A: Hi! I’m in Tokyo. Where are you?

(Chào! Mình đang ở Tokyo. Bạn đang ở đâu?)

B: I’m in Sydney.

(Mình đang ở Sydney.)

A: It’s 10 p.m. in Tokyo. What’s the time in Sydney?

(Bây giờ ở Tokyo là 1 giờ chiều. Ở Sydney là mấy giờ?)

B: It’s 11 p.m.

(11 giờ tối.)

Quách Thiên
Xem chi tiết
Quách Thiên
4 tháng 12 2018 lúc 19:14

Bài 3 communcation unit 6