Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Buddy

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Sunn
9 tháng 2 2023 lúc 21:12

food poisoning

stole

delayed

fire alarm

Shuriana
Xem chi tiết
Enjin
3 tháng 7 2023 lúc 14:13

1. wrote

2. considers

3.offered

4. taught

5.grow

6.wasn't the floor clean

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 15:48

Thì hiện tại đơn:

- Dạng khẳng định: S + V/Vs/es

- Dạng phủ định: S + don’t/ doesn’t + V

- Dạng nghi vấn: Do/ Does + S + V?

Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 15:48

1. My brother lives (live) in the USA.

(Anh trai tôi sống ở Mỹ.)

2. We have a dog.

(Chúng tôi có một chú chó.)

3. Does he live in Hanoi? – No he doesn’t. He lives in Huế.

(Anh ấy sống ở Hà Nội à? – Không. Anh ấy sống ở Huế.)

4. My house doesn’t have a yard.

(Nhà của tôi không có sân.)

5. Do you live in a house? – No, I don’t. I live in an apartment.

(Bạn sống trong một ngôi nhà à? - Không. Tôi sống trong một căn hộ.)

6. Do they have a car? – Yes, they do.

(Họ có xe hơi không? - Có.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 15:55

2. do

3. cleans

4. make

5. does

6. makes

Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 15:55

Hey, Gina!

Let me tell you what housework we do in my home. I do the dishes. My sister Lucy cleans the kitchen. We make the beds, too. My mom does the shopping. My dad makes dinner.

What about your family? What housework do you do?

Bye!

Sasha

Tam dịch:

Này, Gina!

Mình kể cho bạn biết những công việc nhà chúng mình làm trong nhà của mình nhé. Mình rửa bát. Chị gái mình Lucy dọn dẹp nhà bếp. Chúng mình cũng dọn giường. Mẹ mình đi mua sắm. Bố mình nấu bữa tối.

Còn gia đình của bạn thì sao? Bạn làm những công việc nhà nào?

Tạm biệt!

Sasha

Buddy
Xem chi tiết
𝓗â𝓷𝓷𝓷
9 tháng 2 2023 lúc 21:26

b. Now, read and fill in the blanks.

(Bây giờ, hãy đọc và điền vào chỗ trống.)

1. Phú Quốc has an area of 544 square kilometers.

2. The bungalows are made from bamboo

3. You can take a walk along the beach

4. There are boat trips around the island.

5. You can catch a fish for dinner.

6. The water slides is eight hundred meters long.

Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Thiện Nhân
20 tháng 2 2023 lúc 8:12

POSTCARD

Hi, Justin,

(1) D

There are some really beautiful beaches in Cornwall and they're very easy to get to. You should come here for your summer vacation!

(2) _____C_____ There are a lot of lovely forests and rivers. You could go fishing there.

(3) ____B______ I'm glad I brought a lot of T-shirts and shorts.

(4) ______A____ You should try Cornish ice cream. It's really great!

I'll see you next week.

(5) ____E______

Justin Brown

3 Newport Street

Hollywood FL 33025

Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 8:57

Tạm dịch:

Xin chào, Justin,

Tôi đang có một kì nghỉ tuyệt vời ở Mỹ.

Có rất nhiều bãi biển đẹp ở Cornwall and chúng thì rất dễ dàng để đi đến đây. Bạn nên dành kì nghỉ của mình ở nơi đây.

Devon thì cũng rất tuyệt.Nơi đây có nhiều rừng và sông rất đẹp. Bạn có thể đi câu ở đây.

Thời tiết thì nóng. Tôi rất vui vì mình đã mang áo phông và quần ngắn. Đồ ăn cũng rất tuyệt. Bạn nên thử kem Cornish. Nó rất là ngon. Tôi sẽ gặp bạn vào tuần sau nha.

Emily.

Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 19:46

1. The university is the newest of all.

(Trường đại học này là trường đại học mới nhất.)

Giải thích: Trong câu so sánh trường đại học này với các trường đại học còn lại nên ta dùng so sánh nhất. “New” là tính từ ngắn nên ta thêm đuôi -est.

2. The jeans are less expensive than the dress.

(Quần jeans ít đắt tiền hơn váy/ đầm.)

Giải thích: Trong câu có “than” nên ta dùng so sánh hơn. “The jeans” rẻ hơn “the dress” (30 đô so với 50 đô) + “expensive” là tính từ dài → less expensive

3. Ngoc's sister is busier than her.

(Chị gái của Ngọc bận rộn hơn cô ấy.)

Giải thích: Trong câu có “than” nên ta dùng so sánh hơn. “Busy” là tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “y” nên ta sử dụng như tính từ ngắn. → busier

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 20:33

1. having

2. going

3. going

4. playing

Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 20:33

Friend: Hey, Lisa, what are you doing on Friday?

Lisa: I'm free, why?

Friend: I'm (1) having a barbecue at my house. Do you want to come?

Lisa: Sure. What time?

Friend: Come to my house at 6:00

Lisa: I'm (2) going swimming with my sister then. Can I come at 6:30?

Friend: Yeah, no problem. What are you doing this Saturday?

Lisa: I'm (3) going shopping with my morn in the morning.

Friend: I'm (4) playing badminton at the sports center in the afternoon. Do you want to come?

Lisa: Sure. It sounds fun.

Friend: OK. I'll see you this Friday. Bye!

Lisa: Bye, thanks for inviting me.

Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 20:34

Tạm dịch:

Bạn: Này, Lisa, thứ Sáu này bạn làm gì?

Lisa: Mình rảnh mà, có việc gì à?

Bạn: Mình định tổ chức tiệc nướng tại nhà mình. Bạn đến nhé?

Lisa: Chắc chắn rồi. Mấy giờ?

Bạn: Đến nhà mình lúc 6 giờ nhé.

Lisa: À mình định đi bơi với chị gái rồi. Mình có thể đến lúc 6:30 được không?

Bạn: Ừm, không sao. Bạn định làm gì vào thứ Bảy này?

Lisa: Mình sẽ đi mua sắm với mẹ vào buổi sáng.

Bạn: Mình sẽ chơi cầu lông ở trung tâm thể thao vào buổi chiều. Bạn có muốn đến không?

Lisa: Chắc chắn rồi. Nghe có vẻ vui đấy.

Bạn: Được rồi. Hẹn gặp bạn vào thứ Sáu tuần này nhé. Tạm biệt!

Lisa: Tạm biệt, cảm ơn vì đã mời mình nhé.

Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
9 tháng 2 2023 lúc 14:34

1: vote

2: to fight

3: become

4: earn

5: to vote

6: become

Quoc Tran Anh Le
11 tháng 9 2023 lúc 19:47

1. Women were not allowed to vote until 1920.

(Phụ nữ không được phép bầu cử cho đến năm 1920.)

2. English women started to fight for gender equality in 1903.

(Phụ nữ Anh bắt đầu đấu tranh cho bình đẳng giới vào năm 1903.)

3. The government let women become combat soldiers in 1994.

(Chính phủ cho phép phụ nữ trở thành lính chiến vào năm 1994.)

4. Today women can earn the same pay as men.

(Ngày nay phụ nữ có thể kiếm được lương tương đương với nam giới.)

5. Victorian women campaigned for the right to vote.

(Phụ nữ Victoria vận động cho quyền bầu cử.)

6. In 1979, people in Britain saw a woman become Prime Minister for the first time.

(Năm 1979, người dân ở Anh lần đầu tiên chứng kiến một phụ nữ trở thành Thủ tướng.)