3. Look at the highlighted verb + preposition collocations in the text. Find five more verbs (with for (×2), to, with, and at).
(Nhìn vào các động từ + giới từ được in đậm trong đoạn văn. Tìm thêm 5 động từ đi cùng với giới từ.)
7. Look at the highlighted first conditional sentence in the text in exercise 6, and read the Learn this! box below. Complete rule a with present simple and will + verb. Then find two more examples in the text.
(Nhìn vào câu điều kiện loại 1 được tô nổi lên trong bài đọc ở bài số 6, và đọc hộp Learn this! ở dưới. Hoàn thành quy tắc a với thì hiện tại đơn và will + động từ. Sau đó tìm thêm hai ví dụ khác trong bài đọc.)
LEARN THIS! The first conditional(Câu điều kiện loại 1)
a. We use the first conditional to predict the result of an action. We use the (1) _____ to describe the action, and (2) _____ to describe the result.
If I get the job, I'll have to move to New York.
b. The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don't use a comma.
I won’t take the job if it isn't challenging enough.
LEARN THIS! The first conditional(Câu điều kiện loại 1)
a. We use the first conditional to predict the result of an action. We use the (1) present simple to describe the action, and (2) will + verb to describe the result.
(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động. Ta sử dụng thì hiện tại đơn cho hành động và will + động từ để mô tả kết quả.)
If I get the job, I'll have to move to New York.
(Nếu mình có được công việc này, mình sẽ chuyển đến New York.)
b. The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don't use a comma.
(Mệnh đề if có thể đi trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu mệnh đề if đi sau, ta không cần dùng dấu phẩy.)
I won’t take the job if it isn't challenging enough.
(Mình sẽ không nhận công việc này nếu nó không đủ thử thách mình.)
Hai ví dụ khác:
If newspapers disappear entirely, we won't need newsagents.
(Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa.)
And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom?
(Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học?)
2. Look at the examples of the past perfect highlighted in the text in exercise 1. Find all the other examples. Complete rule a in the Learn this! box.
(Nhìn vào các ví dụ về quá khứ hoàn thành được đánh dấu trong văn bản ở bài tập 1. Tìm tất cả các ví dụ khác. Hoàn thành quy tắc a trong phần Learn this!)
LEARN THIS! Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)
a. We form the past perfect with (1) _____ or (2) _____ and the past participle.
b. We use the past perfect when we are already talking about past events and we want to talk about an even earlier event.
When I got to the classroom, the lesson had started.
c. We often use the past perfect with after, before or when.
Before I got to the bus station, the bus had already left.
After I’d called Maggie, I watched a film on TV.
LEARN THIS! Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)
a. We form the past perfect with (1) had or (2) hadn’t and the past participle.
(Chúng ta tạo thì quá khứ hoàn thành với had hoặc hadn’t với động từ ở thể quá khứ phân từ.)
b. We use the past perfect when we are already talking about past events and we want to talk about an even earlier event.
(Chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành khi ai đó đang nói về những sự kiện xảy ra trong quá khứ và chúng ta muốn nói đến những sự kiện trước đó nữa.)
When I got to the classroom, the lesson had started.
(Khi mình đến lớp thì bài học đã bắt đầu.)
c. We often use the past perfect with after, before or when.
(Chúng ta thường dùng thì quá khứ hoàn thành với after, before hoặc when.)
Before I got to the bus station, the bus had already left.
(Trước khi mình đến trạm xe buýt, thì xe buýt đã đi mất.)
After I’d called Maggie, I watched a film on TV.
(Sau khi mình gọi cho Maggie, mình xem một bộ phim trên TV.)
had thrown … away; had risen; had increased; had spilled; had kept; had sold; had thrown; had … forgotten; hadn’t saved
Exercise 1. Check the meanings of the verbs in the box. Look at the quiz and complete the questions with eight of the verbs. Listen and check your answers.
(Kiểm tra nghĩa của các động từ trong khung. Nhìn câu đố và hoàn thành các câu hỏi với 8 động từ. Nghe và kiểm tra câu trả lời của em.)
swim drink hear communicate fly jump survive kill climb grow move run see (x2) |
Animal skills quiz
Some animals are fast, some are big and strong. Some are intelligent, some are dangerous. What do you know about animals and their skills?
1. Can elephants (1)..................... with their ears and their feet?
a. Yes, they can.
b. No, they can't
c. Some can and some can't.
2. How big can a gorilla? (2).....................
a. 150 kilos.
b. 200 kilos.
c. 250 kilos.
3. Some scorpions are dangerous. Can a scorpion (3)..................... a human?
a. Yes, it can.
b. No, it can't.
c. Some can and some can't.
4. Camels don't (4)..................... a lot of water. How many months can a camel (5)..................... without water?
a. Three months.
b. Six months.
c. Nine months.
5. How far can an eagle (6).....................? It can (7)..................... a small animal from a distance of
a. 500 metres.
b. one kilometre.
c. more than one kilometre.
6. Ostriches can't (8)..................... but how fast can they (9).....................?
a. Six kilometres an hour.
b. Sixteen kilometres an hour.
c. Sixty-five kilometres an hour.
1.hear
2.grow
3.kill
4.drink
5.survive
6.see
7.see
8.fly
9.run
1. Can elephants (1) hear with their ears and their feet?
(Voi có nghe được bằng tai và bằng chân không?)
2. How big can a gorilla (2) grow?
(Một con khỉ đột có thể phát triển lớn đến mức nào?)
3. Some scorpions are dangerous. Can a scorpion (3) kill a human?
(Một số loài bọ cạp rất nguy hiểm. Bọ cạp có thể giết người không?)
4. Camels don't (4) drink a lot of water. How many months can a camel (5) survive without water?
(Lạc đà không uống nhiều nước. Lạc đà có thể sống được bao nhiêu tháng nếu không có nước?)
5. How far can an eagle (6) see? It can (7) see a small animal from a distance of
(Đại bàng có thể nhìn thấy bao xa? Nó có thể nhìn thấy một con vật nhỏ từ khoảng cách…)
6. Ostriches can't (8) fly but how fast can they (9) run?
(Đà điểu không thể bay nhưng chúng chạy nhanh đến mức nào?)
Nội dung bài nghe:
1. Can the elephants here with their ears and their feet?
2. How big can a gorilla grow?
3. Some scorpions are dangerous. Can a scorpion kill a human?
4. Camels don't drink a lot of water. How many months can a camel survive without water?
5. How far can an eagle see? It can see a small animal from a distance of… .
6. Ostriches can’t fly, but how fast can they run?
5. Look at the bold phrases and the nouns that follow them in the text in exercise 2. Then complete the rules in the Learn this! box.
(Nhìn vào các cụm in đậm và danh từ theo sau chúng trong bài khóa trong bài số 2. Sau đó hoàn thành các quy tắc trong hộp Learn this!)
LEARN THIS! not much, not many, a lot of. a little, a few
a. We use _____ or _____ + uncountable noun for a small quantity of something.
b. We use _____ or _____ + plural noun for a small number of something.
c. We use much + uncountable noun for a large quantity of something.
d We use many + plural noun for a large number of something.
e. We use _____ + uncountable or plural noun for a large quantity or number of something.
f. We use _____ …? + uncountable noun or _____ …? + plural noun for questions about quantity or number.
LEARN THIS! not much, not many, a lot of. a little, a few
a. We use not much or a little + uncountable noun for a small quantity of something.
(Ta dùng not much hoặc a little + danh từ không đếm được cho một lượng nhỏ của một thứ gì đó.
b. We use not many or a few + plural noun for a small number of something.
(Ta dùng not many hoặc a few + danh từ số nhiều cho số lượng nhỏ của một thứ gì đó.)
c. We use much + uncountable noun for a large quantity of something.
(Ta dùng much + danh từ không đếm được cho một lượng lớn của một thứ gì đó.)
d We use many + plural noun for a large number of something.
(Ta dùng many + danh từ số nhiều cho một số lượng lớn của một thứ gì đó.)
e. We use a lot of + uncountable or plural noun for a large quantity or number of something.
(Ta dùng a lot of + danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều cho một lượng lớn hoặc một số lượng của một thứ gì đó.)
f. We use how much …? + uncountable noun or how many …? + plural noun for questions about quantity or number.
(Ta dùng how much…? + danh từ không đếm được hoặc how many…? + danh từ đếm được cho câu hỏi về lượng hoặc số lượng.)
Read the Learn this! box. Then look at the highlighted verbs in the text above. Which verb pattern (a-e) does not have an example in the text?
LEARN THIS! Verb patterns a Some verbs are followed by the infinitive of another verb. Do you want to go out? / She hopes to be a teacher. b Some verbs are followed by the -ing form of another verb. She always avoids paying. I spend a lot of time texting. c Some verbs are followed by either an infinitive or an -ing form without any change in meaning. d Some verbs change their meaning depending on whether they are followed by an -ing form or an infinitive. I didn't remember speaking to Jo. (I forgot that I had spoken to her.) I didn't remember to speak to Jo. (I didn't speak to her.) e The verbs let and make are followed by an infinitive without to. She let me drive. I made her laugh. |
The verb pattern (c) which is followed by either an infinitive or an -ing form without any change in meaning does not have an example in the text.
7. Look at the highlighted examples of non-defining relative clauses in the text. Circle the correct words below.
(Nhìn vào các ví dụ được tô sáng về mệnh đề quan hệ không xác định trong văn bản. Khoanh tròn các từ đúng dưới đây.)
LEARN THIS! Non-defining relative clauses
a. In non-defining relative clauses, we use who, which, where and whose, but we do not use that.
b. A non-defining relative clause:
comes immediately (1) before / after a noun and gives us information about that noun.
adds extra information to the sentence; the sentence (2) makes sense / does not make sense without it.
(3) has / doesn't have a comma at the start. It has a comma or a full stop at the end.
a. In non-defining relative clauses, we use who, which, where and whose, but we do not use that.
(Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta dùng, who, which, where và whose, và chúng ta không dùng that.)
b. A non-defining relative clause:
(Một mệnh đề quan hệ không xác định là:)
comes immediately (1) after a noun and gives us information about that noun.
(theo ngay sau một danh từ và cho biết thông tin về danh từ đó.)
adds extra information to the sentence; the sentence (2) makes sense without it.
(thêm thông tin vào câu; câu vẫn có nghĩa khi không có nó.)
(3) has a comma at the start. It has a comma or a full stop at the end.
(có một dấu phẩy ngay lúc bắt đầu. Có một dấu chấm hoặc dấu phẩy vào cuối câu.)
Finished? Look at exercise 5 and write mỏe questions using the verbs in exercise 1 and the animals in unit 3.
(Hoàn thành bài học? Nhìn bài tập 5 và viết thêm câu hỏi sử dụng các động từ ở bài tập 1 và động vật trong đơn vị bài học 3.)
1. Which animal has legs and swims very well? – A crocodile.
(Con vật nào có chân và bơi rất giỏi? - Cá sấu.)
2. Which animl drinks a lot of water everyday? – An elephant.
(Con vật nào uống nhiều nước hàng ngày? - Con voi.)
3. Which animal sees from long distance very well? – An eagle.
(Con vật nào nhìn từ xa rất rõ? - Đại bàng.)
4. Which animal can’t fly but runs very fast? – An ostrich.
(Con vật nào không biết bay nhưng chạy rất nhanh? - Đà điểu.)
5. Which animal jumps very far? - A kangaroo.
(Con vật nào nhảy rất xa? - Kangaroo.)
6. Which animal survives well in hot weather? – A scorpion.
(Con vật nào sống sót tốt trong thời tiết nắng nóng? - Bọ cạp.)
7. Which animal can kill people? – A tiger.
(Con vật nào có thể giết người? - Con hổ.)
8. Which animal doesn’t have legs but can climb well? – A snake.
(Con vật nào không có chân nhưng có thể leo trèo giỏi? - Con rắn.)
9. Which animal can’t grow bigger than a human hand? – A fish.
(Con vật nào không thể lớn hơn bàn tay con người? - Một con cá.)
10. Which animal can’t move fast? – A turtle.
(Động vật nào không thể di chuyển nhanh? - Con rùa.)
11. Which animal runs faster than a motorbike? – A leopard.
(Con vật nào chạy nhanh hơn xe máy? - Con báo.)
12. Which animal hears well in water? – A whale.
(Con vật nào nghe tốt trong nước? - Cá voi.)
Read and listen to the dialogue. Look at the highlighted sentences and answer the questions. Then find one more third conditional sentence in the dialogue.
Sally: We were supposed to be there by five and it's 5.15 already. If you'd remembered the satnav, we wouldn't have got lost.
Ben: We aren't lost. I know where we are on the map. We're nearly there.
Sally: If we'd left home on time, we'd have arrived by now.
Ben: Well, that isn't my fault, is it? We'd have left on time if your mum hadn't phoned just as we were leaving.
Sally: Don't blame my mum! And we wasted so much time at the services. If we'd made sandwiches (like I suggested), we wouldn't have had to stop for lunch.
1 Did Ben remember the satnav?
2 Did they leave home on time?
3 Did they make sandwiches for the journey?
1 Did Ben remember the satnav?
(Ben có nhớ satnav không?)
Thông tin: “If you'd remembered the satnav, we wouldn't have got lost.”
(Nếu bạn nhớ satnav, chúng tôi sẽ không bị lạc.)
Đáp án: No, he didn’t
(Không, anh ấy đã không nhớ)
2 Did they leave home on time?
(Họ có rời nhà đúng giờ không?)
Thông tin: “If we'd left home on time, we'd have arrived by now.”
(Nếu chúng ta rời khỏi nhà đúng giờ thì chúng ta đã đến nơi rồi.)
Đáp án: No, they didn’t
(Không, họ đã không rời đúng giờ)
3 Did they make sandwiches for the journey?
(Họ có làm bánh mì kẹp cho chuyến đi không?)
Thông tin: “If we'd made sandwiches (like I suggested), we wouldn't have had to stop for lunch.”
(Nếu chúng ta làm bánh mì kẹp (như tôi đã gợi ý), thì chúng ta đã không phải dừng lại để ăn trưa.)
Đáp án: No, they didn’t
(Không, họ đã không làm bánh mì kẹp)
VOCABULARY Complete the verb + preposition combinations with the words below. Check your answers in the text and in the sentences in exercise 3.
Verb + preposition about about in up for for to of
1 work ______ (a business, etc.) (line 10)
2 disapprove ______ (line 20)
3 call ______ something (line 22)
4 give ______ something (line 25)
5 result ______ something (line 26)
6 warn somebody ______ something (sentence C)
7 concern oneself ______ something (sentence E)
8 lead______ something (sentence F)
Verb + preposition
(Động từ + giới từ)
1 work for (a business, etc.)
(làm việc cho (một doanh nghiệp, v.v.))
2 disapprove of
(từ chối)
3 call for something
(kêu gọi cho một cái gì đó)
4 give up something
(từ bỏ một cái gì đó)
5 result in something
(dẫn đến kết quả gì đó)
6 warn somebody about something
(cảnh báo ai về điều gì)
7 concern oneself about something
(quan tâm đến một cái gì đó)
8 lead to something
(dẫn đến một cái gì đó)