5. Read the Look out! box. Complete the sentences with the present simple or past simple passive of the verbs in brackets.
(Đọc bảng Chú ý. Hoàn thành các câu sau với bị động ở thì hiện tại hoặc quá khứ.)
Exercise 3. Use the PRESENT SIMPLE PASSIVE or the PAST SIMPLE PASSIVE of the verb in brackets to complete the sentences. (Chia động từ ở dạng bị động)
A. Present Simple Passive. (Bị động hiện tại đơn)
1. is made
2. are taken
3. are helped
3. Complete the sentences with the past simple affirmative form of the verbs in brackets. All the verbs are regular.
(Hoàn thành các câu sau với dạng khẳng định của thì quá khử đơn cho các động từ trong ngoặc. Tất cả các động từ trong ngoặc đều có quy tắc.)
1. The train to Birmingham _____ (stop) at Oxford.
2. My friends _____ (work) very hard for their exams.
3. We _____ (try) some interesting dishes at the Lebanese restaurant.
4. Last night. I _____ (plan) my summer holiday.
5. You _____ (seem) very upset yesterday.
6. I _____ (chat)with my cousin for hours last night.
7. My uncle _____ (marry) his next-door neighbour.
8. Theo _____ (move) house three times last year.
1. The train to Birmingham stopped at Oxford.
(Chuyến tàu đến Birmingham dừng tại Oxford.)
2. My friends worked very hard for their exams.
(Bạn của tôi đã học hành chăm chỉ cho bài kiểm tra.)
3. We tried some interesting dishes at the Lebanese restaurant.
(Chúng tôi đã thử vài món ngon thú vị tại một nhà hàng Li-băng.)
4. Last night, I planned my summer holiday.
(Tôi lên kế hoạch cho kì nghỉ hè vào tối qua.)
5. You seemed very upset yesterday.
(Hôm qua bạn trông có vẻ rất buồn.)
6. I chatted with my cousin for hours last night.
(Tôi nói chuyện với đứa cháu hàng giờ đồng hồ tối qua.)
7. My uncle married his next-door neighbour.
(Chú tôi đã cưới hàng xóm kế bên.)
8. Theo moved house three times last year.
(Theo chuyển nhà ba lần một năm)
3. Complete the description using the present simple passive form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành phần mô tả bằng cách sử dụng bị động ở thì hiện tại đơn của các động từ trong ngoặc.)
Our pizzas (1) _____ (make) freshly every evening from a recipe which (2) _____ (know) by only a few people. Only the finest ingredients (3) _____ (use). The tomatoes (4) _____ (grow) in the south or Italy and the cheese (5) _____ (produce) using only the finest buffalo milk. The pizzas (6) _____ (prepare) by our skilled pizza chefs. Then they (7) _____ (cook) in our traditional pizza ovens. They (8) _____ (serve) with fresh salad.
is made/is known/are used/are grown/is produced/are prepared/are cooked/are served
6. Read the Look out! box. Circle the correct prepositions to complete the sentences.
(Đọc bảng Chú ý. Khoanh tròn các giới từ đúng để hoàn thành câu.)
Look out!
Some verbs can be followed by more than one preposition, sometimes with a slight change in meaning.
(Một số động từ có thể được theo sau bởi nhiều hơn một giới từ, đôi khi sẽ có chút thay đổi về nghĩa.)
e.g. shout at/ shout to, agree with/ agree to
(hét vào / hét lên, đồng ý với / đồng ý làm gì.)
My sister shouted to me because I lost her mobile.
(Em gái tôi đã hét vào mặt tôi vì tôi đã làm mất điện thoại di động của cô ấy.)
I saw Liz on the other side of the road and shouted to her.
(Tôi nhìn thấy Liz ở phía bên kia đường và hét lên với cô ấy.)
1. a. Have you ever heard of / about wearable gadgets?
b. Have you heard of / about John's new job?
2. a. She has to care for / about her elderly mum.
b. I don't care for / about money.
3. a. You look worried. What are you thinking about / of?
b. What do you think about / of my new dress?
4. a. I write to / about my penfriend about once a month.
b. I wrote to / about my holiday on my blog.
5. a. My teacher agreed with / to my request to leave early.
b. I don't agree with/ to you.
1. a. Have you ever heard of wearable gadgets?
(Bạn đã bao giờ nghe nói về các thiết bị đeo được chưa?)
b. Have you heard about John's new job?
(Bạn đã nghe nói về công việc mới của John chưa?)
2. a. She has to care for her elderly mum.
(Cô ấy phải chăm sóc cho mẹ già của cô ấy.)
b. I don't care about money.
(Tôi không quan tâm đến tiền bạc.)
3. a. You look worried. What are you thinking about?
(Trông bạn có vẻ lo lắng. Bạn đang nghĩ gì?)
b. What do you think of my new dress?
(Bạn nghĩ gì về chiếc váy mới của tôi?)
4. a. I write to my penfriend about once a month.
(Tôi viết thư cho người bạn của tôi khoảng một tháng một lần.)
b. I wrote about my holiday on my blog.
(Tôi đã viết về kỳ nghỉ của tôi trên blog của tôi.)
5. a. My teacher agreed to my request to leave early.
(Giáo viên của tôi đã đồng ý với yêu cầu về sớm của tôi.)
b. I don't agree with you. (Tôi không đồng ý với bạn.)
7. Complete the text with the past simple or past continuous form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn cho các động từ trong ngoặc.)
It was past midnight when Helen (1) _____ (arrive) home. She (2) _____ (close) the door quietly because her parents (3) _____ (sleep) upstairs. As she (4) _____ (take off) her coat, she (5) _____ (see) a letter on the floor with her name on it. She (6) _____ (open) the letter and (7) _____ (read) it. Then she (8) _____ (put) it in her pocket, (9) _____ (pick up) her coat and (10) _____ (go) out again. It (11) _____ (be) a cold night but it (12) _____ (not rain). A few people (13) _____ (walk) towards the High Street, so Helen (14) _____ (cross) the road and _____ (follow) them. She (16) _____ (not know) where they (17) _____ (go) - but she (18) _____ (not want) to be alone.
1. arrived
2. closed
3. were sleeping
4. was taking off
5. saw
6. opened
7. read
8. put
9. picked up
10. went
11. was
12. was not raining
13. were walking
14. crossed
15. followed
16. didn’t know
17. were going
18. didn’t want
arrived - closed - were sleeping - was taking off - saw - opened - read - put - picked up - went - was - wasn't raining - were walking - crossed - followed - didn't know - were going - didn't want
With a partner, write sentences about yourself in the past simple and the present perfect. Use the words from the box below. (Cùng với một người bạn, viết những câu về chính bạn ở thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành. Sử dụng các từ trong bảng dưới đây.)
last December
three times
five years ago
last spring
when I was a child
never
already
ever
before
so far
one hour ago
yesterday
once
yet
in 2011
6. Complete the sentences with the verbs below. Use the present perfect passive.
(Hoàn thành các câu với các động từ bên dưới. Sử dụng dạng bị động thì hiện tại hoàn thành.)
sell share take upload watch
In the past hour, ...
1. 100 million photos _____.
2. 208,000 mobile phones _____.
3. 17 million photos _____ to Instagram.
4. 350 million photos _____ with friends on Facebook.
5. 8.3 million hours of video _____ on YouTube.
1.have been taken
2.have been sold
3.have been uploaded
4.have been shared
5.have been watched
4. Complete the broadcasting facts. Use the past simple passive form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các dữ kiện được phát sóng. Sử dụng dạng bị động của thì quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc.)
1920 The first radio broadcast (1) _____ (transmit) by KDKA in the USA.
1925 The first soap opera, The Smith Family, (2) _____ (broadcast) on the radio.
1928 A television image (3) _____ (send) from England to the USA for the first time.
1928 The first television set (4) _____ (sell).
1936 The first BBC TV programmes (5) _____ (make) in the UK.
1940 Colour TV sets (6) _____ (demonstrate) by CBS in New York.
1947 Baseball games (7) _____ (tetevise) for the first time.
1954 More money (8) _____ (earn) by TV broadcasters than by radio broadcasters.
1964 Colour TV sets (9) _____ (buy) by families across the USA.
1983 The final episode of the comedy series M*A*S*H (10) _____ (watch) by more than 125 million viewers.
1990 The first episode of The Simpsons (11) _____ (show) on Fox.
1920 The first radio broadcast (1) was transmitted by KDKA in the USA.
1925 The first soap opera, The Smith Family, (2) was broadcast on the radio.
1928 A television image (3) was sent from England to the USA for the first time.
1928 The first television set (4) was sold.
1936 The first BBC TV programmes (5) were made in the UK.
1940 Colour TV sets (6) were demonstrated by CBS in New York.
1947 Baseball games (7) were televised for the first time.
1954 More money (8) was earned by TV broadcasters than by radio broadcasters.
1964 Colour TV sets (9) were bought by families across the USA.
1983 The final episode of the comedy series M*A*S*H (10) was watched by more than 125 million viewers.
1990 The first episode of The Simpsons (11) was shown on Fox.
Exercise 14. Complete the sentences using the present continuous or present simple form of the verbs.
(Hoàn thành câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì hiện tại đơn của động từ.)
do go like not listen not live revise swim |
1. My dad often ............... in the sea when it's hot.
2. We've got an exam tomorrow, so we ......... now.
3. ...............you................... history? - Yes, it's my favourite subject.
4. Tom and Dan...............in our street. Their house is in the next town.
5. James is in his bedroom. ...............he...............his homework?'
6. Yasmin...............to school by train every day.
7. David has got his phone in his hand. He...............to the teacher at the moment.
1: swims
2: are revising
3: do
like
4: don’t live
5: is
doing
6: goes
7: isn’t listening
1. My dad often swims in the sea when it's hot.
( Bố tôi thường bơi ở biển khi trời nóng.)
2. We've got an exam tomorrow, so we are revising now.
( Ngày mai chúng tôi có bài kiểm tra, vì vậy ngay bây giờ chúng tôi đang ôn tập.)
3. Do you like history? - Yes, it's my favourite subject.
( Bạn có thích lịch sử không? - Vâng, đó là môn học yêu thích của tôi.)
4. Tom and Dan don’t live in our street. Their house is in the next town.
( Tom và Dan không sống trên đường phố của chúng tôi. Nhà của họ ở thị trấn bên cạnh.)
5. James is in his bedroom. Is he doing his homework?
( James đang ở trong phòng ngủ của anh ấy. Anh ấy đang làm bài tập về nhà à?)
6. Yasmin goes to school by train every day.
( Yasmin đi học bằng tàu hỏa mỗi ngày.)
7. David has got his phone in his hand. He isn’t listening to the teacher at the moment.
( David cầm điện thoại của anh ấy trong tay. Hiện tại anh ấy không lắng nghe giáo viên.)