3. Listen and match each dialogue with a photo of a natural disaster (A-D).
(Nghe và nối mỗi đoạn hội thoại với một bức hình về một thiên tai (A-D).
1. _____ 2. _____ 3. _____ 4. _____
3. Match each example of will and going to in the dialogue with a rule in the Learn this! box.
(Nối mỗi ví dụ của will và going to trong đoạn hội thoại với một quy tắc trong hộp Learn this!)
- I won't chat... (Mình sẽ không nhắn tin đâu…)b2
- I'm going to leave soon anyway. (Dù gì mình cũng sẽ rời đi sớm thôi.)b1
- It'll take about ten minutes. (Nó sẽ tốn tầm 10 phút.)a2
- I'm going to get wet. (Mình sẽ bị ướt mất thôi!)a1
- I'll lend you my umbrella. (Mình sẽ cho cậu mượn dù của mình.)b2
- I'll call a taxi. (Mình sẽ bắt taxi vậy.)b2
- I'll give it back later. (Mình sẽ trả cậu sau.)c
- I'll wait here for you. (Mình sẽ đợi cậu ở đây.)c
6. Listen to four dialogues. Match them with four of the shops and services from exercise 4.
(Hãy lắng nghe bốn đoạn hội thoại. Nối chúng với 4 loại hình cửa hàng và dịch vụ từ bài tập 4.)
1. _____ 2. _____ 3. _____ 4. _____
Bài nghe:
1 SA: Can I help you?
C: Yes. I’d like to buy two litres of white paint, please. Oh, and some paintbrushes.
SA: Sure.
C: Can I use this coupon?
SA: I’m not sure. Can I see it? Oh, I’m sorry. It’s too old.
C: Really?
SA: Yes. Look at this date. Use before 31 August 2009.
C: Wow! I’ve had that a long time.
2. C: Hi. I’m looking for a magazine. It’s called Great Train Journeys. Have you got it?
SA: Sure.
C: How much is it?
SA: It’s £1.95.
C: Really? That’s very cheap!
SA: Yes. It’s on special offer this month. The normal price is £6.95.
C: Oh, OK.
3. SA: Hello. Can I help you?
C: Yes. How much are these jeans, please?
SA: I’m not sure. Is there a price tag?
C: I can’t see one.
SA: It’s usually here, near the top. Yes, there it is.
C: £85? Sorry, they’re far too expensive for me!
SA: Well, we’ve got some cheaper pairs over there.
C: Thanks.
4. SA: Can I help you?
C: Yes. I’m interested in the diamond ring that’s in your window.
SA: The one with the large diamond in the centre?
C: Yes, that’s right. Is it £2,500?
SA: Yes. It’s a bargain, isn’t it?
C: I don’t know. That seems rather expensive …
SA: I realise it’s a lot of money. But believe me, it’s a big diamond for that price.
Tạm dịch:
1 Nhân viên: Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Khách hàng: Vâng. Tôi muốn mua hai lít sơn màu trắng. Ô, và một vài cây cọ vẽ.
SA: Vâng.
C: Tôi có thể sử dụng mã khuyến mãi này không?
SA: Tôi không chắc nữa. Tôi có thể xem nó không? Ôi, tôi rất tiếc. Nó quá cũ rồi.
C: Thật chứ?
SA: Vâng. Bạn hãy nhìn vào ngày này. Sử dụng trước ngày 31 tháng 8 năm 2009.
C: Ồ! Tôi đã giữ nó lâu vậy sao.
2. C: Chào. Tôi đang tìm kiếm một tờ tạp chí. Nó có tên là Những hành trình đường sắt tuyệt vời. Bạn có nó không?
SA: Chắc chắn rồi.
C: Nó có giá bao nhiêu vậy?
SA: Một bảng Anh và chín mươi lăm xu.
C: Thật không? Rất rẻ đấy.
SA: Vâng. Nó đang được khuyến mãi tháng này. Giá gốc là sáu bảng Anh và chin mươi lăm xu.
C: Ồ, được rồi.
3. SA: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
C: Vâng. Cái quần jean này giá bao nhiêu thế?
SA: Tôi không chắc lắm. Nó có ghi giá trên đấy không?
C: Tôi không thấy.
SA: Thường thì nó sẽ ở đây, gần trên đầu. À đây rồi.
C: Tám mươi lăm đô? Xin lỗi, chúng quá đắt đỏ với tôi!
SA: Chà, vậy thì chúng ta có những chiếc quần rẻ hơn ở đằng kia.
C: Cám ơn.
4. SA: Tôi có thể giúp gì cho bạn?
C: Vâng, tôi thấy thích thú với chiếc nhẫn kim cương trong ô cửa sổ đó.
SA: Cái nhẫn có viên kim cương ở trung tâm?
C: Vâng, đúng rồi. Nó tầm hai nghìn năm trăm bảng Anh đúng không?
SA: Vâng, nó là một món hời đấy, phải không?
C: Tôi cũng không biết nữa. Nó trông khá đắt đỏ…
SA: Tôi nhận ra là phải chi rất nhiều đấy. Nhưng tin tôi đi, nó là một viên kim cương lớn xứng với giá đó.
Exercise 3. Look at the dialogue again. Match phrases a-d with 1-4 in the dialogue to create a new situation. Then practise the dialogue.
(Nhìn lại bài hội thoại. Nối các cụm a-d với 1-4 trong bài hội thoại để tạo nên tình huống mới. Sau đó thực hành bài hội thoại.)
a. I think you've got homework
b. go to the cinema with Hana
c. go at the weekend
d. There's a really good film
Lottie: Dad.
Dad: Yes?
Lottie: Is it OK if I go to the cinema with Hana?
Dad: No, I'm afraid you can't.
Lottie: But Dad, why not? There's a really good film.
Dad: I'm sorry, but I think you've got homework.
Lottie: Oh, OK. Can I go at the weekend, then?
Dad: Yes, of course you can.
Lottie: Great. Thanks, Dad.
Tạm dịch bài hội thoại:
Lottie: Bố ơi.
Bố: Sao thế con?
Lottie: Con có thể đi xem phim với Hana được không ạ?
Bố: Không, bố e là con không thể.
Lottie: Nhưng bố ơi, tại sao không ạ? Có một bộ phim thực sự hay.
Bố: Bố rất tiếc, nhưng bố nghĩ con có bài tập về nhà.
Lottie: Vâng ạ. Vậy con có thể đi vào cuối tuần được không ạ?
Bố: Ừm, tất nhiên là con có thể.
Lottie: Tuyệt vời. Cảm ơn bố.
3. Listen to six short excerpts. Match each excerpt with a type of film or TV programme from exercise 2.
(Lắng nghe sáu đoạn trích. Nối mỗi đoạn trích với một thể loại phim hoặc chương trình TV trong bài tập 2.)
1. _____ 2. _____ 3. _____ 4. _____ 5. _____ 6. _____
1: western
2: period drama
3: horror film
4: science fiction film
5: game show
6: news bulletin
3. Listen and check your answers to exercise 2. Does the photo go with the first or second half of the dialogue? How do you know?
(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bài 2. Bức ảnh đi với nửa đầu hay nửa sau của đoạn hội thoại? Sao bạn biết)
The photo goes with the first half of the dialogue because it shows Laurie bodyboarding. (Bức tranh đi với nửa đầu đoạn hội thoại vì nó thể hiện Laurie chơi lướt ván.)
2. Look quickly at texts A and B opposite. Match each text with a photo from exercise 1 and one of the titles below. There is one extra title.
(Nhìn nhanh vào các đoạn A và B. Ghép mỗi đoạn văn với một bức ảnh từ bài tập 1 và một trong các tiêu đề bên dưới. Có một tiêu đề thừa.)
a. Model builder (Người xây dựng các mẫu vật) Photo _____ Text ______
b. Costume designer (Nhà thiết kế trang phục hóa trang) Photo _____ Text ______
c. Film tagger (Người gắn thẻ phim) Photo _____Text _______
a. Model builder (Người xây dựng các mẫu vật) Photo 2 Text 1
c. Film tagger (Người gắn thẻ phim) Photo 1 Text 2
1. Complete the dialogue with sentences a—d. Then watch or listen and check. Where is the pop star from?
(Hoàn thành đoạn hội thoại với các câu từ a đến d. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra.)
Interviewer: Hi. It's great to meet you. I've got a few questions for you, if that's OK. Pop star: Sure. Go ahead. Interviewer: Great. So, when did you decide to become a singer? Pop star: Good question. 1……………………. Interviewer: Really? How old were you? Pop star: 2……………………………………….. Interviewer: That's interesting. Where did you go to school? Pop star: Erm, in Texas at first, but then we moved to New York. Interviewer: Cool! Did you enjoy living there? Pop star: Sure. 3………………………………. Interviewer: One more question. What was the most exciting moment in your career? Pop star: Mmm. That's a difficult one. 4…………………………………… Interviewer: Ah yes, of course. That was great. Thanks for your time. Pop star: You're welcome. |
a. Oh, about ten, I think.
b. l guess it was when I sang with Beyoncé last year.
c. I decided when I was at school.
d. It was quite exciting to be in a big city.
Interviewer: Hi. It's great to meet you. I've got a few questions for you, if that's OK.
(Xin chào. Thật tuyệt khi gặp bạn. Tôi có một vài câu hỏi cho bạn, nếu điều đó được.)
Pop star: Sure. Go ahead.
(Chắc chắn rồi. Cứ tự nhiên.)
Interviewer: Great. So, when did you decide to become a singer?
(Tuyệt vời. Vậy, bạn quyết định trở thành ca sĩ từ khi nào?)
Pop star: Good question. (1) I decided when I was at school.
(Đó là một câu hỏi hay. Tôi đã quyết định khi còn đi học.)
Interviewer: Really? How old were you?
(Thật không? Lúc đó bạn bao nhiêu tuổi?)
Pop star: (2) Oh, about ten, I think.
(Ồ, tôi nghĩ là khoảng 10 tuổi.)
Interviewer: That's interesting. Where did you go to school?
(Thật thú vị. Bạn đã đi học ở đâu?)
Pop star: Erm, in Texas at first, but then we moved to New York.
(Ừm, lúc đầu ở Texas, nhưng sau đó chúng tôi chuyển đến New York.)
Interviewer: Cool! Did you enjoy living there?
(Tuyệt! Bạn có thích sống ở đó không?)
Pop star: Sure. (3) It was quite exciting to be in a big city.
(Chắc chắn rồi. Thật là thú vị khi được ở trong một thành phố lớn.)
Interviewer: One more question. What was the most exciting moment in your career?
(Một câu hỏi nữa. Khoảnh khắc thú vị nhất trong sự nghiệp của bạn là gì?)
Pop star: Mmm. That's a difficult one. (4) l guess it was when I sang with Beyoncé last year.
(Ừm. Đó là một câu hỏi khó. Tôi đoán đó là khi tôi hát với Beyoncé năm ngoái.)
Interviewer: Ah yes, of course. That was great. Thanks for your time.
(À vâng, tất nhiên rồi. Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn vì đã dành thời gian cho tôi.)
Pop star : You're welcome.
(Không có gì.)
Dịch bài nghe:
Được rồi, Jasmine, Garret, đến lượt bạn. Garret, hãy nhớ bạn là người phỏng vấn. Jasmine, bạn là ngôi sao nhạc pop.
Người phỏng vấn: Xin chào. Thật tuyệt khi gặp bạn. Tôi có một vài câu hỏi cho bạn, nếu điều đó được.
Ngôi sao nhạc pop: Chắc chắn rồi. Bạn cứ tự nhiên.
Người phỏng vấn: Tuyệt vời. Vậy, bạn quyết định trở thành ca sĩ từ khi nào?
Ngôi sao nhạc pop: Đó là một câu hỏi hay. Tôi đã quyết định khi còn đi học.
Người phỏng vấn: Thật không? Lúc đó bạn bao nhiêu tuổi?
Ngôi sao nhạc pop: Ồ, tôi nghĩ là khoảng 10 tuổi.
Người phỏng vấn: Thật thú vị. Bạn đã đi học ở đâu?
Ngôi sao nhạc pop: Ừm, lúc đầu ở Texas, nhưng sau đó chúng tôi chuyển đến New York.
Người phỏng vấn: Tuyệt! Bạn có thích sống ở đó không?
Ngôi sao nhạc pop: Chắc chắn rồi. Thật là thú vị khi được ở trong một thành phố lớn.
Người phỏng vấn: Một câu hỏi nữa. Khoảnh khắc thú vị nhất trong sự nghiệp của bạn là gì?
Ngôi sao nhạc pop: Ừm. Đó là một câu hỏi khó. Tôi đoán đó là khi tôi hát với Beyoncé năm ngoái.
Người phỏng vấn: À vâng, tất nhiên. Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn vì đã dành thời gian cho tôi.
Ngôi sao nhạc pop: Không có gì.
2. Match four of the words below with photos A – D. Then listen to the wordlist and check your answers. Make sure you understand the meaning of all the words.
(Nối bốn từ bên dưới với các bức ảnh A – D. Sau đó lắng nghe danh sách từ vựng và kiểm tra câu trả lời của bạn. Hãy chắc chắn bạn hiểu nghĩa của tất cả các từ)
(Jobs (1)(Công việc 1)
architect (kiến trúc sư); cleaner (người dọn dẹp); dentist (nha sĩ); engineer (kỹ sư); farm worker (công nhân nông trường); hairdresser (thợ làm tóc); paramedic (nhân viên y tế); pilot (phi công); programmer (lập trình viên); receptionist (lễ tân); sales assistant (nhân viên bán hàng); solicitor (luật sư); sports coach (huấn luyện viên thể thao); travel agent (người làm đại lí du lịch); waiter (bồi bàn)
A. _____B. _____C. _____D. _____
A: engineer
B: hairdresser
C: paramedic
D: architect
A.engineer
B. hairdresser
C. paramedic
D. architect
4. Complete the dialogue with the correct forms of have got. Then listen and check.
(Hoàn thành bài hội thoại với dạng đúng của have got. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Ben: It's Father's Day tomorrow. (1)…........you got a present for Dad?
Maria: Yes, (2)…........I've got this book about cooking.
Ben: Oh, that's nice. I (3)…........ got a present.
Maria: No? That's OK - we (4)…........ got an hour in town. (5)…........Dad got a good pen?
Ben: Yes, he (6)…........ .
Maria: Erm... OK, I (7)…........got an idea. Look – these mobile phone covers aren't very expensive.
Ben: Mmm. Dad hasn't got a mobile cover.
Maria: They (8)…........ got really nice ones in this shop.
Ben: Thanks, Maria. That's a really good idea.
1 have
2 have
3 haven't
4 have
5 has
6 has
7 have
8 have