Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 1 2018 lúc 3:23

Chọn D.

Thông tin ở đoạn cuối: “Many of these people prefer to go out and decide for themselves whether or not a service is good.” (Nhiều người trong số họ thích việc ra ngoài và tự mình quyết định xem dịch vụ đó có tốt hay không hơn).

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 10 2019 lúc 12:52

Chọn A.

Thông tin ở đoạn 3: “Review apps help us evaluate services and products before we hand over our money.” (Các đánh giá ứng dụng giúp chúng ta đánh giá các dịch vụ và sản phẩm trước khi trả tiền). Nghĩa là đánh giá ứng dụng sẽ cho chúng ta biết khách sạn đó như thế nào trước khi đặt phòng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 5 2018 lúc 16:02

Chọn A.

Đáp án A.

Ta có: to be short for = to stand for: là chữ viết tắt của một từ/cụm từ nào đó.

Các đáp án khác.

B. supports: ủng hộ

C. takes after: trông giống

D. offers: đem lại

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 6 2019 lúc 13:26

Chọn C.

Đáp án C.

Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây sẽ là một tiêu đề tốt cho đoạn văn?

A. Ứng dụng lãng phí

B. Khiếu nại của khách hàng

C. Dịch vụ khách hàng

D. Tiện ích cho khách hàng

Có thể thấy bài viết này nói về các dịch vụ dành cho khách hàng, do đó "Customer Services" là tiêu đề thay thế phù hợp nhất. Các đáp án còn lại không phù hợp.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 5 2019 lúc 13:55

Chọn B.

Thông tin: “If you like a hotel you stayed in, you can tell people that it was wonderful.” (Nếu bạn thích một khách sạn mà bạn đã từng ở đó thì bạn có thể nói cho mọi người biết nó tuyệt vời.”

=> It ở đây được dùng thay thế cho “a hotel” đã được nhắc đến ở vế trước của câu.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 2 2018 lúc 2:35

Chọn B.

Thông tin: “If you like a hotel you stayed in, you can tell people that it was wonderful.” (Nếu bạn thích một khách sạn mà bạn đã từng ở đó thì bạn có thể nói cho mọi người biết nó tuyệt vời.”

=> It ở đây được dùng thay thế cho “a hotel” đã được nhắc đến ở vế trước của câu.

Buddy
Xem chi tiết
Bagel
5 tháng 2 2023 lúc 9:28

1b

2a

3d

4f

5c

6e

Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 19:43

What did you buy?

(Bạn đã mua gì?)

I bought a shirt.

(Tôi đã mua một chiếc áo.)

When/Where did you buy it?

(Bạn đã mua nó khi nào / ở đâu?)

I bought it from the website on June 20th.

(Tôi đã mua nó từ trang web vào ngày 20 tháng 6.)

What are the problems

(Vấn đề là gì)

...with the delivery?

(... với việc giao hàng?)

...with the item?

(... với mặt hàng?)

The store sent me the wrong color shirt.

(Cửa hàng đã gửi nhầm màu áo cho tôi.)

How did you try to solve the problems?

(Bạn đã cố gắng giải quyết các vấn đề như thế nào?)

I called the customer hotline.

(Tôi đã gọi đến đường dây nóng khách hàng.)

What do you want the store to do?

(Bạn muốn cửa hàng làm gì?)

I would like them to replace it.

(Tôi muốn họ thay thế nó.)

Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
8 tháng 9 2023 lúc 11:51

1. They’re casual, stylish, trendy, and formal.

(Đó là những từ ”tầm thường, hợp thời trang, sành điệu và trang trọng”.)

2. Today I’m wearing a T-shirt and casual pants. They’re quite comfortable.

(Hôm nay tôi mặc một chiếc áo thun và một cái quần bình thường. Chúng khá là thoải mái.)

3. On special occasions, for example, a job interview, I will wear formal clothes such as a suit. 

(Vào những dịp đặc biệt, ví dụ như là một buổi phỏng vấn, tôi sẽ mặc quần áo trang trọng như là một bộ vest.)

Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
8 tháng 9 2023 lúc 18:16

- gloves: wool, leather (găng tay: len, da)

- handbags: synthetic, leather (túi xách: sợi tổng hợp, da)

- jeans: cotton (quần bò: bông)

- pants: synthetic, cotton (quần: sợi tổng hợp, bông)

- shirts: silk, cotton (áo sơ mi: lụa, bông)

- shoes: leather (giầy: da)

- socks: cotton, wool (tất (vớ): bông, len)

- ties: synthetic, silk (cà vạt: sợi tổng hợp, lụa)