A. Do you ever go to a gym or health club? Why?
(Bạn đã từng đến phòng tập thể dục hoặc câu lạc bộ sức khỏe chưa? Tại sao?)
D. Look at the questions in the health club questionnaire in B and categorize them as closed or open. Which type of question is used the most? Why?
(Xem các câu hỏi trong bảng câu hỏi về câu lạc bộ sức khỏe ở bài B và phân loại chúng là câu hỏi đóng hay mở. Loại câu hỏi nào được sử dụng nhiều nhất? Tại sao?)
A. Do you ever have parties at work or at school? Why?
(Bạn đã bao giờ có bữa tiệc nào tại nơi làm việc hoặc ở trường không? Tại sao?)
Yes, because it's the founding day of the school.
b. Have you ever complained in a store or restaurant? Why? What happened?
(Em đã bao giờ phàn nàn trong một cửa hàng hoặc nhà hàng chưa? Tại sao? Chuyện gì đã xảy ra?)
Yes, I have. Because I didn’t like the food in that restaurant. We ordered the chips as a side dish and they looked delicious. But, when we tasted them, they were overcooked and swimming in oil so we left most of them. We expected a lot more for $10!
When the waiter asked if everything was ok, we said we really didn't like the chips and he said 'That's funny, I love them' and that was it. He didn't offer us anything else or take them off our bill. Also, when we didn't leave a tip, he looked annoyed.
Tạm dịch:
Vâng tôi có. Bởi vì tôi không thích đồ ăn ở nhà hàng đó. Chúng tôi gọi khoai tây chiên như một món ăn phụ và chúng trông rất ngon. Tuy nhiên, khi chúng tôi nếm thử, chúng đã quá chín và ngập dầu nên chúng tôi đã bỏ đi gần hết. Chúng tôi mong đợi nhiều hơn nữa với giá 10 đô la!
Khi người phục vụ hỏi mọi thứ có ổn không, chúng tôi nói rằng chúng tôi thực sự không thích khoai tây chiên và anh ấy nói 'Thật buồn cười, tôi thích chúng' và chỉ có vậy. Anh ấy không đề nghị chúng tôi bất cứ điều gì khác hoặc lấy nó khỏi hóa đơn của chúng tôi. Ngoài ra, khi chúng tôi không để lại tiền boa, anh ấy trông có vẻ khó chịu.
A. Do you often look at a screen (e.g., a phone or laptop) before you go to sleep? Do you think it's bad for your health? Why?
(Bạn có thường nhìn vào màn hình (ví dụ: điện thoại hoặc máy tính xách tay) trước khi bạn đi ngủ không? Bạn có nghĩ rằng nó không tốt cho sức khỏe của bạn không? Tại sao?)
- Yes, I do. I think it’s bad for my health because it keeps me awake. I can’t sleep well after looking at screen for a long time.
(Tôi có. Tôi nghĩ điều đó có hại cho sức khỏe của tôi vì nó khiến tôi tỉnh táo. Tôi không thể ngủ ngon sau khi nhìn vào màn hình trong khoảng thời gian dài.)
C. Work in pairs.
(Làm việc theo cặp.)
Student A: You work for the gym. Ask Student B the questions and complete the questionnaire.
(Học sinh A: Bạn làm việc cho phòng tập thể dục. Hỏi Học sinh B các câu hỏi và hoàn thành bảng câu hỏi.)
Student B: You are a customer at the gym. Answer the questions.
(Học sinh B: Bạn là khách hàng tại phòng tập thể dục. Trả lời các câu hỏi.)
1. I often go to fitness classes.
(Tôi thường đến các lớp học thể dục.)
2. I use it twice a week.
(Tôi sử dụng nó hai lần một tuần.)
3. I usually visit the gym and health club in the afternoon.
(Tôi thường đến phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe vào buổi chiều.)
4. I visit the gym and health club to stay in shape.
(Tôi đến phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe để giữ dáng.)
5.
6. Yes. I would recommend your gym and health club to my best friend. Because she wants to keep fit, and I think your gym and health club is suitable for her.
(Có. Tôi muốn giới thiệu phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe của bạn cho người bạn thân nhất của tôi. Bởi vì cô ấy muốn giữ dáng, và tôi nghĩ phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe của bạn phù hợp với cô ấy.)
Have you ever given something to someone to help them? Why?
(Bạn đã bao giờ đưa một thứ gì đó cho ai đó để giúp họ chưa? Tại sao?)
Yes, I have donated clothes to charities helping those who have been less fortunate because at those times, I felt I needed to take responsibility to help those people in some way.
(Vâng, tôi đã từng quyên góp quần áo cho các tổ chức từ thiện để giúp đỡ những người kém may mắn hơn bởi vì những lúc đó, tôi cảm thấy mình cần phải có trách nhiệm giúp đỡ những người đó theo một cách nào đó.)
4. Read the Health check questionnaire and answer the questions.
(Hãy đọc bảng câu hỏi kiểm tra sức khỏe và trả lời các câu hỏi.)
Health check questionnaire-are you fit and healthy?
(Các câu hỏi kiểm tra sức khỏe - bạn có khỏe đẹp không?)
1. Do you think you’re active or lazy?
(Bạn nghĩ mình năng động hay lười biếng?)
2. How many hours do you usually sleep?
(Bạn thường ngủ bao nhiêu giờ?)
3. Do you prefer sitting on the sofa or going out?
(Bạn thích ngồi trên ghế sofa hay đi ra ngoài?)
4. Do you usually eat healthy food?
(Bạn có thường ăn thức ăn tốt cho sức khỏe không?)
5. What do you eat if you’re really hungry?
(Bạn ăn gì nếu bạn thực sự đói?)
6. Do you like doing sports?
(Bạn có thích tập thể thao không?)
7. How far can you run?
(Bạn có thể chạy bao xa?)
8. Are you lazy at weekends?
(Bạn có lười biếng vào cuối tuần không?)
1. I am a lazy person./ I'm an active person.
(Tôi là một người lười biếng / Tôi là một người năng động.)
2. I usually sleep 8 hours.
(Tôi thường ngủ 8 tiếng.)
3. I prerfer sitting on the sofa./ I prefer going out.
(Tôi thích ngồi trên ghế sofa hơn. / Tôi thích ra ngoài hơn.)
4. Yes I do, No I don't.
(Có, tôi có. / Không, tôi không.)
5. I eat snack./ I eat fruits.
(Tôi ăn nhẹ. / Tôi ăn trái cây.)
6. Yes, I do./ No, I don't.
(Có, tôi có. / Không, tôi không.)
7. I can run 100 metres in 12 seconds.
(Tôi có thể chạy 100 mét trong 12 giây.)
8. Yes, I am. / No, I'm not.
(Có, tôi có. / Không, tôi không.)
Câu 15: Ý nào không đúng với việc tự chăm sóc sức khỏe?
A. Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng
B. Hằng ngày luyện tập thể dục thể thao
C. Không cần chăm sóc sức khỏe, bị bệnh đi tới bác sĩ uống thuốc sẽ khỏi
D. Phòng bệnh hơn chữa bệnh