(Câu nào trong bài C đúng với bạn? Viết lại những câu không đúng sự thật để chúng đúng với bạn. Thực hành theo cặp, đọc các câu của bạn.)
F. Take turns. Tell a partner which sentences in E are true for you.
(Thay phiên nhau. Cho bạn bên cạnh biết câu nào trong bài E là đúng với bạn.)
- We always watch fireworks on New Year’s Eve.
(Chúng tôi luôn luôn xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)
- We sometimes visit neighbors on New Year’s Day.
(Chúng tôi thỉnh thoảng đến thăm hàng xóm vào ngày đầu năm mới.)
Exercise 6. USE IT! Write four true and two false sentences about your routines. Then work in pairs and listen to your partner's sentences. Say if you think they are true or false.
(Thực hành! Viết 4 câu đúng và 2 câu sai về thói quen hàng ngày của em. Sau đó làm việc theo cặp và nghe các câu của bạn em. Hãy nói em nghĩ những câu đó là đúng hay sai.)
A: I always get up at 5.30 a.m. (Tôi luôn thức dậy lúc 5:30 sáng.)
B: I think it's false. (Tôi nghĩ điều này sai.)
A: Yes, it is./No, it's true! (Vâng, sai thật./ Không, đúng đấy.)
A: I always have breakfast before I go to school.
(Mình luôn ăn sáng trước khi đến trường.)
B: I think it’s true.
(Mình nghĩ đó là sự thật.)
A: Yes, it’s true. I usually help my mother with the housework after school.
(Vâng, đó là sự thật. Mình thường giúp mẹ làm việc nhà sau giờ học.)
B: I think it’s false.
(Mình nghĩ điều đó là sai.)
A: No, it’s true. I’m sometimes late for school.
(Không, đó là sự thật. Đôi khi mình đi học muộn.)
B: I think it’s true.
(Mình nghĩ đó là sự thật.)
A: Yes, it’s true. I never go to bed before 10 p.m.
(Vâng, đó là sự thật. Mình không bao giờ đi ngủ trước 10 giờ tối.)
B: I think it’s true.
(Mình nghĩ đó là sự thật.)
A: No, it’s false. I always sleep after 10 p.m.
(Không, điều đó sai đấy. Mình luôn ngủ sau 10 giờ tối.)
B: Yes, I’m sure it’s true.
(Vâng, mình chắc chắn điều đó là đúng.)
A: I often go to school on foot.
(Mình thường đi bộ đến trường.)
B: I think it’s fasle. Your house is next to school.
(Mình nghĩ điều đó sai. Nhà bạn ở cạnh trường học mà.)
A: Yes, it’s false. I always go to school on foot.
(Ừm, điều đó sai. Mình luôn đi bộ đến trường.)
5. USE IT! Work in pairs. Compare your sentences in exercise 4. Say if you think they are true or false.
(Thực hành! Làm việc theo cặp. So sánh các câu ở bài 4. Cho biết em nghĩ những câu đó là đúng hay sai.)
- Brad Pitt is an American sports star. - No, that's false.
(Brad Pitt là ngôi sao thể thao người Mỹ. – Không, điều đó sai.)
- Ferraris are Italian - Yes, that's true.
(Xe Ferraris là của nước Ý. – Vâng, điều đó đúng.)
1. Quang Hai is a Italian soprt star. – No, that’s false.
2. Hanoi is the Vietnamese capital. - Yes, that’s true.
3. The America flag is white and red. – No, that’s false.
4. Celine Dion is Canadian. – Yes, that’s true.
5. The pound is the Japanese currency. – No, that’s false.
Work in pairs. Take turns to make sentences about your partner, using gerunds. He or she should tell you if they are true.
Example:
A: You enjoy travelling around the region.
B: Sorry, that's not true. Your dream job is working for the AYVP.
A: You're right! Now, it's my turn again. ...
A: You are good at cooking delicious food.
(Bạn giỏi nấu những món ăn ngon.)
B: Yes, that's true. I love experimenting with new recipes.
(Vâng, đó là sự thật. Tôi thích thử nghiệm các công thức nấu ăn mới.)
You enjoy reading books in your free time.
(Bạn thích đọc sách trong thời gian rảnh.)
A: Yes, that's true. I find reading very relaxing, and it helps me to expand my knowledge.
(Vâng, đúng vậy. Tôi thấy đọc sách rất thư giãn và nó giúp tôi mở rộng kiến thức của mình.)
You are passionate about learning new languages.
(Bạn đam mê học ngôn ngữ mới.)
B: Absolutely! I love learning new languages and exploring different cultures.
(Chắc chắn rồi! Tôi thích học ngôn ngữ mới và khám phá các nền văn hóa khác nhau.)
2. Read the text again. Are the sentences True or False?
(Đọc văn bản một lần nữa. Nhưng câu sau Đúng hay Sai?)
1. There isn't any protein in beans.
(Không có bất kỳ chất protein nào trong đậu.)
2. You can get diseases if you don't eat a lot of vitamins.
(Bạn có thể mắc bệnh nếu không ăn nhiều vitamin.)
3. Minerals are good for healthy teeth.
(Khoáng chất thì tốt cho răng khỏe mạnh.)
4. Carbohydrates have got the most energy.
(Carbohydrate có nhiều năng lượng nhất.)
5. Some types of fat are good for you.
(Một số loại chất béo thì tốt cho bạn.)
6. There isn't any water in vegetables.
(Không có nước trong rau.)
1. False
2. True
3. True
4. True
5. True
6. False
V. Read the following passage and decide if the sentences are true (T) or false (F).
The colours you paint the rooms in your house can make you
more comfortable. Different colours are good for different
rooms in your house. The following colours can help you to
eat, sleep, study and relax in your own home.
The dining room
The colour orange can make you feel hungrier at mealtime. It
also encourages more interesting talk between family
members.
The bedroom
The perfect colour for your bedroom is blue. It is a very
relaxing colour, and can make you feel happier and more
positive when you wake up in the morning.
The study
Yellow is a good colour for this room: it makes you feel happier and helps you to think. It also makes
dark spaces a little brighter.
The living room
The perfect colour for your living room is pink. Don’t use such colours as red, purple, and black
because they don’t help you to relax.
25. Orange in the dining room makes people eat and talk more. ................
26. Blue is not a good colour for a bedroom. ................
27. A yellow study helps you to work better. ................
28. You feel relaxed in a red or black living room. ................
29. Different colours are good for different rooms in your house. ................
d. Now, write true sentences about yourself and then ask your partner.
(Giờ thì, viết những câu đúng về chính em và sau đó hỏi bạn của em.)
What are you doing?
1. I __________________tonight.
2. I__________________this weekend.
1. I am doing my homework tonight.
(Tối nay tôi định làm bài tập về nhà.)
2. I am going out and playing outdoors games with my friends this weekend.
(Tôi định đi chơi và chơi các trò ngoài trời với bạn của tôi vào cuối tuần này.)
F. Write sentences in your notebook about what you do in your free time. Use the activities in A. In pairs, read each other’s sentences aloud and check each other’s pronunciation.
(Viết các câu vào vở của bạn về những gì bạn làm trong thời gian rảnh. Sử dụng các hoạt động ở bài A. Luyện tập theo cặp, đọc to các câu của nhau và kiểm tra cách phát âm của nhau.)
I usually watch TV and read book in my free time.
XI. Đọc đoạn văn và quyết định những câu sau là đúng(T) hay sai(F)Read the passage and decide whether the sentences are true (T) or false (F). Circle T or F.
Welcome to Melbourne City Mission! | |||||||||||||||||||||||
Why should you come to us? In Melbourne, one in four people do some kind of volunteer work. People here are generous and they offer time and efforts. | |||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
56.
Melbourne City Mission is a volunteering organization.
T
F
57.
Anyone under 18 can join the organization.
T
F
58.
Volunteers can make a difference when they share time, skills, knowledge.
T
F
59.
Volunteers here can help disabled or elderly people.
T
F
60.
Volunteers will work with the organization once only.
T
F