Móc một khối gỗ vào lực kế lò xo và kéo cho khối gỗ chuyển động. Lúc khối gỗ chuyển động ổn định thì lực kéo khối gỗ là bao nhiêu?
-Móc lực kế vào một khối gỗ đặt trên bàn rồi kéo từ từ lực kế theo phương nằm ngang:
+ Đọc số chỉ lực kế khi khối gỗ chưa chuyển động.
+ Kéo vật với lực kéo tăng dần. Đọc số chỉ lực kế khi khối gỗ bắt đầu trượt.
+ Tiếp tục kéo cho vật trượt trên mặt bàn. So sánh số chỉ của lực kế lúc khối gỗ sắp chuyển động với lúc khối gỗ đang dịch chuyển.
-Đặt thêm các quả cân lên khối gỗ, lặp lại các bước thí nghiệm như trên hình 31.4a.
-Đặt khối gỗ lên các thanh lăn rồi kéo. So sánh số chỉ của lực kế lúc này với số chỉ của lực kế khi khối gỗ trượt trên mạt bàn.
Giai đoạn nào có lực ma sát nghỉ tác dụng lên khối gỗ?
Giai đoạn nào có lực ma sát trượt tác dụng lên khối gỗ?
Giai đoạn nào có lực ma sát lăn tác dụng lên khối gỗ?Nêu đặc điểm của mỗi loại.Vật lí lớp 6, chương trình vnen.
Mọi người giúp mình nhanh tí nha.
- Khi khối gỗ chưa chuyển động, thì có lực ma sát nghỉ tác dụng lên khối gỗ. Lực ma sát nghỉ có độ lớn bằng số chỉ lực kế
- Khi khối gỗ chuyển động thì xuất hiện lực ma sát trượt. Lực ma sát trượt có độ lớn bằng số chỉ của lực kế.
- Khi khối gỗ chuyển động trên thanh lăn thì có lực mat sát lăn.
Một khối gỗ hình trụ có diện tích đáy là S = 40 cm2, chiều cao h = 20 cm có khối lượng riêng D = 800 kg/m3 thả vào nước có khối lượng riêng là D0 = 1000 kg/m3. Trục của khối gỗ thẳng đứng.
a) Tìm độ sâu của khối gỗ ngập trong nước. (Đã giải được: 16cm)
b) Dùng một lực kéo khối gỗ theo phương thẳng đứng lên trên từ vị trí cân bằng sao cho khối gỗ chuyển động chậm và đều lên trên. Biết rằng trong lúc khối gỗ vẫn chưa ra khỏi mặt nước thì lực kéo tăng đều theo quãng đường mà khối gỗ lên được. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của lực kéo.
c) Tính công mà lực kéo thực hiện đến khi toàn bộ khối gỗ được nhấc ra ngoài không khí.
1. Dùng lực kế kéo một khối gỗ đang đặt trên mặt sàn nằm ngang. Khi lực kế chỉ 5N ta thấy khối gỗ vẫn chưa dịch chuyển. Phát biểu nào sau đây đúng.
A. Giữa khối gỗ và mặt sàn có ma sát lớn hơn lực kéo 5N.
B. Ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt sàn lớn hơn 5.
C. Lực quá nhỏ nên không thể thắng được ma sát trượt.
D. Giữa khối gỗ và mặt sàn có lực ma sát nghỉ cường độ 5N
2. Trường hợp nào sau đây cần tăng ma sát
A. Khi máy móc hoạt động, giữa các chi tiết máy sinh ra lực ma sát làm mòn.
B. Đẩy thùng hàng trượt trên sàn nhà.
C. Ma sát sinh ra giữa sên và đĩa xe đạp làm mòn sên và đĩa.
D. Giày đi một thời gian bị mòn đế nên dễ bị trơn trượt khi đi lại
3. Khi vật lơ lửng trong chất lỏng thì lực đẩy Acsimet có độ lớn:
A. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
B. Lớn hơn trọng lượng của vật.
C. Bằng trọng lượng của vật.
D. Nhỏ hơn hoặc lớn trọng lượng của vật
4. Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Lực đẩy Ac si met cùng chiều với trọng lực.
B. Lực đẩy Ac si met tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
C. Lực đẩy Ac si met có điểm đặt ở vật.
D. Lực đẩy Ac si met luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
5. Áp lực của gió tác dụng vào thuyền buồm có độ lớn 4500N . biết diện tích của buồm là 15m2. Áp suất của gió là :
A. 300N/m2.
B. 67500 N/m2
C. 4500 N/m2
D. 4515 N/m2
1. Dùng lực kế kéo một khối gỗ đang đặt trên mặt sàn nằm ngang. Khi lực kế chỉ 5N ta thấy khối gỗ vẫn chưa dịch chuyển. Phát biểu nào sau đây đúng.
A. Giữa khối gỗ và mặt sàn có ma sát lớn hơn lực kéo 5N.
B. Ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt sàn lớn hơn 5.
C. Lực quá nhỏ nên không thể thắng được ma sát trượt.
D. Giữa khối gỗ và mặt sàn có lực ma sát nghỉ cường độ 5N
2. Trường hợp nào sau đây cần tăng ma sát
A. Khi máy móc hoạt động, giữa các chi tiết máy sinh ra lực ma sát làm mòn.
B. Đẩy thùng hàng trượt trên sàn nhà.
C. Ma sát sinh ra giữa sên và đĩa xe đạp làm mòn sên và đĩa.
D. Giày đi một thời gian bị mòn đế nên dễ bị trơn trượt khi đi lại
3. Khi vật lơ lửng trong chất lỏng thì lực đẩy Acsimet có độ lớn:
A. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
B. Lớn hơn trọng lượng của vật.
C. Bằng trọng lượng của vật.
D. Nhỏ hơn hoặc lớn trọng lượng của vật
4. Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Lực đẩy Ac si met cùng chiều với trọng lực.
B. Lực đẩy Ac si met tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
C. Lực đẩy Ac si met có điểm đặt ở vật.
D. Lực đẩy Ac si met luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
5. Áp lực của gió tác dụng vào thuyền buồm có độ lớn 4500N . biết diện tích của buồm là 15m2. Áp suất của gió là :
A. 300N/m2.
B. 67500 N/m2
C. 4500 N/m2
D. 4515 N/m2
__giải
p = \(\dfrac{F}{S}\)= \(\dfrac{4500}{15}\)= 300 N/m2
Dùng lực kế kéo một khối gỗ đang đặt trên mặt sàn nằm ngang. Khi lực kế chỉ 5N ta thấy khối gỗ vẫn chưa dịch chuyển. Phát biểu nào sau đây đúng.
A. Giữa khối gỗ và mặt sàn có ma sát lớn hơn lực kéo 5N.
B. Ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt sàn lớn hơn 5.
C. Lực quá nhỏ nên không thể thắng được ma sát trượt.
D. Giữa khối gỗ và mặt sàn có lực ma sát nghỉ cường độ 5N
Kéo từ từ sợi dây để khối gỗ chuyển động đều thẳng đứng lên . Bỏ qua mọi lực cản.
a)Áp suất của nước lên đáy bình giảm đi bao nhiêu so với giá trị ban đầu khi khối gỗ dịch chuyển được 1 đoạn x=5cm? x=10cm?
b) Xác định công tối thiểu để kéo khối gỗ lên mặt nước?
Bạn voi cần vận chuyển các khối gỗ như hình sau:
a) Khối gỗ nặng nhất có dạng khối gì?
b) Bạn voi kéo một khối gỗ có dạng khối trụ và một khối gỗ có dạng khối lập phương. Hỏi bạn voi đã kéo bao nhiêu ki-lô-gam gỗ?
a) Khối gỗ hình trụ có khối lượng 50kg
Khối gỗ hình lập phương có khối lượng 48kg
Khối gỗ hình hộp chữ nhật có khối lượng 64kg
Ta thấy \(64>50>48\)
Vậy khối gỗ nặng nhất có dạng hình hộp chữ nhật
b) Bạn voi đã kéo số ki-lô-gam là:
\(48+50=98\left(kg\right)\)
Đáp số: 98kg
a: 48<50<64
=>Khối gỗ nặng nhất là khối hình hộp chữ nhật
b: Bạn voi kéo một khối gỗ có dạng khối trụ cân nặng 50 kg và một khối gỗ có dạng khối lập phương cân nặng 48 kg.
Khối lượng bạn Voi kéo là:
50+48=98kg
Quan sát hình 35.2, 35.3 và cho biết: Khi gắn vật vào lò xo treo thẳng đứng thì lò xo dãn ra theo hướng nào? Kéo khối gỗ trượt trên mặt bàn thì khối gỗ trượt theo hướng nào?
– Khi gắn vật vào lò xo treo thẳng đứng thì lò xo dãn ra theo hướng thẳng đứng về phía vật.
– Kéo khối gỗ trượt trên mặt bàn thì khối gỗ trượt theo hướng thẳng về phía tay kéo.
Một máy kéo có công suất 5kW kéo một khối gỗ có trọng lượng 800N chuyển động đều được 10m trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt phẳng nằm ngang là 0,5. Tính thời gian máy kéo thực hiện:
A. 0,2s
B. 0,4s
C. 0,6s
D. 0,8s
Một viên đạn khối lượng 10g chuyển động với tốc độ 200 m/s đập vào một tấm gỗ và xuyên sâu vào tấm gỗ một đoạn s. Biết thời gian chuyển động của viên đạn trong tấm gỗ bằng 4.10-4 (10-4 là 10 mũ trừ 4) giây và độ lớn lực cản trung bình của tấm gỗ lên viên đạn là Fc. Độ lớn của Fc/s bằng.
A. 32000 N/m
B. 9150 N/m
C. 125000 N/m
D. 8650 N/m
Định luật biến thiên động năng ta có lực cản khối gỗ:
\(-F\cdot\Delta t=\Delta p=mv'-mv=0-10\cdot10^{-3}\cdot200=-2\)
\(\Rightarrow F=-\dfrac{-2}{4\cdot10^{-4}}=5000N\)
Mà \(-F\cdot s=0-\dfrac{1}{2}mv^2\)(biến thiên động năng)
\(\Rightarrow-5000\cdot s=0-\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot10^{-3}\cdot200^2\)
\(\Rightarrow s=0,04m\)
Vậy \(\dfrac{F_c}{s}=\dfrac{5000}{0,04}=125000\)N/m
Chọn C.