1. Từ thí nghiệm trong Hình 18.2: Dự đoán độ dịch chuyển của khúc gỗ trong các trường hợp và cho biết độ dịch chuyển đó phụ thuộc vào những yếu tố nào của viên bi. Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng.
Từ thí nghiệm trong Hình 18.2: Dự đoán độ dịch chuyển của khúc gỗ trong các trường hợp và cho biết độ dịch chuyển đó phụ thuộc vào những yếu tố nào của viên bi. Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng.
Dự đoán: Viên bi bằng sắt sẽ làm khúc gỗ dịch chuyển nhiều hơn viên bi bằng thủy tinh.
Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?Và phụ thuộc như thế nào?Em hãy nêu các phương án thí nghiệm để kiểm chứng sự phụ thuộc đó.
tốc độ bay hơi của chất lỏng thì mình ko biết
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố:gió,nhiệt độ,diện tích mặt thoáng
VD:Ta để 1 cái cốc có nước ra ngoài trời nắng,sai vài ngày ta thấy nó cạn dần.
VD:Khi phơi quần áo ngoài trời nắng hay trời râm thì trời nắng quần áo nhanh khô hơn.
nhiệt độ, gió, diện tích
Nhiệt độ càng cao thì tốc độ bay hơi càng nhanh.
gió càng mạnh thì tốc độ bay hơi càng nhanh.
Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng lớn thì tốc độ bay hơi càng nhanh.
Nghiên cứu sự bay hơi:
- Dự đoán xem các yếu tố nào ảnh hưởng tới sự bay hơi.
- Đề xuất các dụng cụ cần thiết để tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
- Thống nhất cách thức tiến hành thí nghiệm và trình bày trên giấy khổ lớn.
- Tiến hành thí nghiệm theo các bước đã đề xuất và ghi lại các kết quả thí nghiệm.
Câu hỏi của Phạm Lê Quỳnh Nga - Học và thi online với HOC24
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/23992.html
Trao đổi trong nhóm để :
- Dự đoán xem các yếu tố nào ảnh hưởng tới sự bay hơi .
- Đề xuất các dụng cụ cần thiết để tiến hành thí nghiệm kiểm kiểm tra dự đoán .
- Thống nhất cách thức tiến hành thí nghiệm và trình bày trên khổ giấy lớn .
- Tiến hành thí nghiệm theo các bước đã đề xuất và ghi lại các kết quả thí nghiệm
Mong các bạn giúp mình
- Nga -
- Yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi: Nhiệt độ
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh đựng nước và đèn cồn để đung sôi nước
- Cách thức tiến hành: Treo cốc lên giá thí nghiệm, đổ nước vào, dùng ngọn lửa đèn cồn để đun nước.
- Làm thí nghiệm:
+ B1
+ B2
+ B3
Các yếu tố ảnh hưởng tới sự bay hơi;
- Nhiệt độ.
- Diện tích mặt thoáng.
- Tốc độ gió.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi : nồng độ, không khí, nhiệt độ, khối lượng riêng .
Để xem dự đoán đúng hay sai, ta tiến hành thí nghiệm đưa ra phương án thí nghiệm kiểm tra?
Hướng dẫn: Để kiểm tra dự đoán ta cần xác định những đại lượng nào? Để xác định các đại lượng đó, ta cần những dụng cụ nào?
Dự đoán về sự phụ thuộc tốc độ bay hơi của nước vào nhiệt độ nước và gió thổi trên mặt nước, rồi lập phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
- Dự đoán:
+ Nhiệt độ nước càng cao thì tốc độ bay hơi của nước càng nhanh.
+ Gió thổi trên mặt nước càng mạnh thì tốc độ bay hơi của nước càng nhanh.
- Phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán:Sự phụ thuộc tốc độ bay hơi của nước vào nhiệt độ nước:
+ Dùng 2 chiếc bát chứa lượng nước như nhau. Một bát để không, một bát đun trên ngọn lửa đèn cồn.
+ Sau một thời gian, ta thấy bát nước đun trên ngọn lửa đèn cồn vơi hơn bát nước còn lại.
Nhiệt độ nước càng cao thì tốc độ bay hơi của nước càng nhanh.
Sự phụ thuộc tốc độ bay hơi của nước vào gió thổi trên mặt nước:
+ Dùng 2 chiếc bát chứa lượng nước như nhau. Một bát để ở nơi có nhiều gió, một bát để trong phòng kín.
+ Sau một thời gian, ta thấy bát nước để ở nơi nhiều gió vơi hơn bát nước để trong phòng kín.
Gió thổi trên mặt nước càng mạnh thì tốc độ bay hơi của nước càng nhanh.
Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của glucozơ, theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt CuSO4 0,5% và 1ml dung dịch NaOH 10%.
Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2, cho thêm vào đó 2ml dung dịch glucozơ 10%.
Bước 3: Lắc nhẹ ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 3, ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam.
(2) Trong thí nghiệm trên, glucozơ bị khử.
(3) Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4.
(4) Ống nghiệm chuyển sang màu đỏ gạch, khi nhỏ dung dịch glucozơ vào.
(5) Sau bước 3, trong ống nghiệm có chứa phức (C6H11O6)2Cu.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án A
Sau bước 3, ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam do tạo phức (C6H11O6)2Cu.
Trong thí nghiệm này, glucozơ bị oxi hóa.
Không thể thay CuSO4 bằng FeSO4 do không tạo được Cu(OH)2sẽ không có phản ứng tạo phức
Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của glucozơ, theo các bước sau:
➢ Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt CuSO4 0,5% và 1ml dung dịch NaOH 10%.
➢ Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2, cho thêm vào đó 2ml dung dịch glucozơ 10%.
➢ Bước 3: Lắc nhẹ ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 3, ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam.
(2) Trong thí nghiệm trên, glucozơ bị khử.
(3) Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4.
(4) Ống nghiệm chuyển sang màu đỏ gạch, khi nhỏ dung dịch glucozơ vào.
(5) Sau bước 3, trong ống nghiệm có chứa phức (C6H11O6)2Cu.
Số phát biểu đúng là
C1. Hình 40.2. Hãy cho biết tia khúc xạ có nằm trong mặt phẳng tới không? Góc tới và góc khúc xạ, góc nào lớn hơn?
C2. Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để kiểm tra xem những nhận xét trên có còn đúng khi thay đổi góc tới hay không?
C3. Hãy thể hiện kết luận trên bằng hình vẽ.
C4. Kết luận trên còn đúng trong trường hợp tia sang truyền từ nước sang không khí hay không? Đề xuất một phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đó?
C1:
Trong thí nghiệm ở hình 40.2 sgk, tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
C2:
Muốn biết những điều trên còn đúng hay không khi ta thay đổi góc tới thì phải thay đổi hướng của tia tới, quan sát tia khúc xạ, độ lớn góc khúc xạ, độ lớn góc tới.
C3:
C4:
Vì ánh sáng có thể truyền ngược lại nên khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí chưa chắc góc tới đã lớn hơn góc khúc xạ. Có thể làm theo cách sau để chiếu tia sáng từ nước sang không khí: Đặt nguồn sáng (đền) ở đáy bình nước, hoặc đặt đáy bình lệch ra khỏi mặt bàn, đặt nguồn sáng ở nòoài bình, chiếu tia sáng qua đáy bình vào nước rồi sang không khí.