Ở 1 loài thực vật A là gen trội quy định tính trạng hoa kép, a là gen lặn quy định tính trạng hoa đơn.Sự tổ hợp giữa hai gen trên tạo ra mấy kiểu gen
Ở một loài thực vật, A là gen trội quy định tính trạng hoa kép, a là gen lặn quy định tính trạng hoa đơn.
a) Sự tổ hợp giữa hai gen tạo ra mấy kiểu gen? Viết các kiểu gen đó.
b) Khi giao phối ngẫu nhiên, có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau từ các kiểu gen đó?
a) Sự tổ hợp giữa hai gen tạo ra 3 kiểu gen: AA, aa, Aa.
b) Khi giao phối ngẫu nhiên, ta lấy 2 gene bất kì trong 3 kiểu gene kết hợp với nhau
Khi đó, các kiểu giao phối khác nhau được tạo ra từ 3 kiểu gene trên là:
AA x AA; AA x Aa; AA x aa; Aa x Aa; Aa x aa; aa x aa
=> Có 6 kiểu giao phối khác nhau
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài; gen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen e quy định quả chín muộn, thực hiện phép lai P: A B a b D e d E × A b a B D e d E thu được đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả
dài, chín muộn chiếm 0,16%. Biết khoảng cách giữa hai gen D và E là 40cM. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM.
II. Ở F1 tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, quả dài, chín sớm dị hợp là 10,98%.
III. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn là 21,96%.
IV. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có ba tính trạng trội và một tính trạng lặn là 45,36%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa kép, gen a quy định tính trạng hoa đơn. Cho lai hai cây tứ bội với nhau được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa kép : 1 cây hoa đơn. Kiểu gen của cây bố, mẹ là
A. AAaa x AAaa
B. AAaa x Aaaa
C. Aaaa x aaaa
D. Aaaa x Aaaa.
Đáp án C
Ở một loài thực vật A-hoa kép, a- hoa đơn.
Cho lai hai cây tứ bội với nhau → 1 cây hoa kép,1 cây hoa đơn.
Tạo hoa đơn (aaaa) nhận aa từ mẹ và từ bố. Một bên tạo 2 giao tử, 1 bên tạo 1 giao tử.
Phép lai phù hợp Aaaa × aaaa.
Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa kép, gen a quy định tính trạng hoa đơn. Cho lai hai cây tứ bội với nhau được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa kép : 1 cây hoa đơn. Kiểu gen của cây bố, mẹ là
A. AAaa x AAaa
B. AAaa x Aaaa
C. Aaaa x aaaa.
D. Aaaa x Aaaa
Chọn C
Ở một loài thực vật A-hoa kép, a- hoa đơn.
Cho lai hai cây tứ bội với nhau → 1 cây hoa kép,1 cây hoa đơn.
Tạo hoa đơn (aaaa) nhận aa từ mẹ và từ bố. Một bên tạo 2 giao tử, 1 bên tạo 1 giao tử.
Phép lai phù hợp Aaaa × aaaa.
Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định tính trạng hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định tính trạng hoa hồng, kiểu gen aa quy định tính trạng hoa trắng. Gen B quy định tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng quả dài. Gen D quy định tính trạng quả chín sớm trội hoàn toàn so với
gen d quy định tính trạng quả chín muộn. Các gen nằm trên các NST thường khác nhau, quá trình phát sinh giao tử xảy ra bình thường. Tính theo lý thuyết, phép lai P: AaBbDD x AaBbdd sẽ tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
Câu trả lời của bạn Sunflower cho bạn nào không thấy
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với alen d quy định dạng hoa đơn. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen P lai với cây chưa biết kiểu gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5% cây hoa đỏ, dạng hoa kép : 20% cây hoa đỏ, dạng hoa đơn : 45% cây hoa trắng, dạng hoa kép : 30% cây hoa trắng, dạng hoa đơn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định tính trạng màu hoa và gen quy định tính trạng dạng hoa di truyền phân li độc lập.
II. Tần số hoán vị gen ở cây P là 20%.
III. Cây P dị hợp tử 3 cặp gen là A D a d Bb hoặc Aa B D b d
IV. Đời con có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen chiếm 5%.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án A
Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng = 1/3 → AaBb× aabb
Kép/đơn = 1/1 → Dd × dd
→ lai phân tích:
P: dị hợp 3 cặp gen nếu các gen PLĐL thì đời con phải phân ly (1:3)(1:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd và Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST. Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, kép : A D a d Bb = 0,05 → AD = 0,1 < 0,25 → là giao tử hoán vị P có kiểu gen dị hợp đối. f= 20%
Ở loài đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A và B trong cùng một kiểu gen quy định màu hoa ỏ, các tổ hợp gen khác chỉ mang một trong hai loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình màu trắng. Tính trạng màu hoa đỏ là kết quả của hiện tượng:
A. Trội hoàn toàn
B. Trội không hoàn toàn
C. Tác động bổ sung
D. Tác động át chế
A - B biểu hiện kiểu hình hoa đỏ.
A-bb; aaB-; aabb: kiểu hình hoa trắng.
→ Kết quả của tương tác bổ trợ.
Đáp án cần chọn là: C
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với alen d quy định dạng hoa đơn. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen P lai với cây chưa biết kiểu gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5% cây hoa đỏ, dạng hoa kép : 20% cây hoa đỏ, dạng hoa đơn : 45% cây hoa trắng, dạng hoa kép : 30% cây hoa trắng, dạng hoa đơn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định tính trạng màu hoa và gen quy định tính trạng dạng hoa di truyền phân li độc lập.
II. Tần số hoán vị gen ở cây P là 20%.
III, Cây P dị hợp tử 3 cặp là A D a d B b h o ặ c A a B D b d
IV. Đời con có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen chiếm 5%.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng = 1/3 → AaBb× aabb
Kép/đơn = 1/1 → Dd × dd
→ lai phân tích:
P: dị hợp 3 cặp gen nếu các gen PLĐL thì đời con phải phân ly (1:3)(1:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd và Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST. Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, kép: A D a d B b = 0,05
→ là giao tử hoán vị P có kiểu gen dị hợp đối. f= 20%
P: A d a D B b × a d a d b b ; f= 10%
I sai
II đúng
III sai
IV đúng, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen A d a d Bb = 0,05
Đáp án cần chọn là: A
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là A và a quy định, trong đó gen A quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen a quy định thân cao; tính trạng màu hoa do hai gen không alen là B và C tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội B và C thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội B hoặc C hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa vàng. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbCc × AaBbCc cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa vàng chiếm tỉ lệ
A. 10,9375 %.
B. 32,8125%.
C. 42,1875 %.
D. 1,5625 %.
Đáp án A
A : thấp > a : cao
B_C_ hoa đỏ
B_CC + bbC_ + bbcc : hoa vàng ( tương tác bổ sung 9 : 7 )
AaBbCc x AaBbCc
ð aa (thân cao ) = ¼
hoa vàng 7/16
ð Thân cao _ hoa vàng chiếm ¼ . 7/16 = 10,9375 %.