Có thể tạo nên vật liệu và sản phẩm nào từ các nguyên liệu trong hình 13.1.
Chế biến nguyên liệu để tạo ra tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng thuộc giai đoạn nào trong sản xuất công nghiệp?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một công ty dự định sản xuất hai loại sản phẩm A và B. Các sản phẩm này được chế tạo từ ba loại nguyên liệu I, II và III. Số kilôgam dự trữ từng loại nguyên liệu và số kilôgam từng loại nguyên liệu cần dùng để sản xuất ra 1 kg sản phẩm được cho trong bảng sau:
Công ty đó nên sản xuất bao nhiêu sản phẩm mỗi loại để tiền lãi thu về lớn nhất? Biết rằng, mỗi kilôgam sản phẩm loại A lãi 30 triệu đồng, mỗi kilôgam sản phẩm loại B lãi 50 triệu đồng.
Tham khảo:
Gọi x, y lần lượt là số kilogam sản phẩm loại A, loại B mà công ty đó sản xuất.
Ta có các điều kiện ràng buộc đối với x, y như sau:
- Hiển nhiên \(x \ge 0,y \ge 0\)
- Nguyên liệu loại I có số kilogam dự trữ là 8 kg nên \(2x + y \le 8\)
- Nguyên liệu loại II có số kilogam dự trữ là 24 kg nên \(4x + 4y \le 24\)
- Nguyên liệu loại III có số kilogam dự trữ là 8 kg nên \(x + 2y \le 8\)
Từ đó ta có hệ bất phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}2x + y \le 8\\4x + 4y \le 24\\x + 2y \le 8\\x \ge 0\\y \ge 0\end{array} \right.\)
Biểu diễn từng miền nghiệm của mỗi bất phương trình trên hệ trục tọa độ Oxy.
Miền không gạch chéo (miền tứ giác OABC, bao gồm cả các cạnh) trong hình trên là phần giao của các miền nghiệm và cũng là phần biểu diễn nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.
Với các đỉnh \(O(0;0),A(0;4),\)\(B(\frac{8}{3};\frac{8}{3}),\)\(C(4;0).\)
Gọi F là số tiền lãi (đơn vị: triệu đồng) thu về, ta có: \(F = 30x + 50y\)
Tính giá trị của F tại các đỉnh của tứ giác:
Tại \(O(0;0),\)\(F = 30.0 + 50.0 = 0\)
Tại \(A(0;4),\)\(F = 30.0 + 50.4 = 200\)
Tại \(B(\frac{8}{3};\frac{8}{3}),\)\(F = 30.\frac{8}{3} + 50.\frac{8}{3} = \frac{{640}}{3}\)
Tại \(C(4;0):\)\(F = 30.4 + 50.0 = 120\)
F đạt giá trị lớn nhất bằng \(\frac{{640}}{3}\) tại \(B(\frac{8}{3};\frac{8}{3}).\)
Vậy công ty đó nên sản xuất \(\frac{8}{3}kg\) sản phẩm mỗi loại để tiền lãi thu về lớn nhất.
Em hãy quan sát và cho biết các nguyên liệu trong hình 13.1 tương ứng các nguyên liệu nào sau đây: cát, quặng bauxite, đá vôi, tre.
a: Đá vôi
b: Quặng bauxite
c: Cát
d: Tre
Em hãy cho biết khi cắt sản phẩm có vật liệu là phi kim loại nên chọn phương pháp nào trong các phương pháp được giới thiệu trong Hình 7.5.
Cắt bằng phương pháp dùng tia laser.
Câu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên liệu?
A.Nguyên liệu là vật liệu nhân tạo chưa qua xử lí và cần được chuyển hóa để tạo ra sản phẩm.
B.Nguyên liệu sản xuất là tài nguyên vô hạn, chúng ta có thể tự do khai thác.
C.Nguyên liệu khoáng sản là tài sản của quốc gia. Mọi cá nhân, tổ chức khai thác phải được cấp phép theo Luật khoáng sản.
D.Cần tăng cường xuất khẩu nguyên liệu thô ra các nước khác.
Quan sát Hình 5.1 và cho biết các sản phẩm trên sử dụng vật liệu nào. Các vật liệu này có tên gọi chung là gì?
- Sản phẩm bên trái: Nhựa nhiệt rắn
- Sản phẩm bên phải: Nhựa nhiệt dẻo
Các vật liệu này có tên gọi chung là vật liệu phi kim loại
Quan sát Hình 4.1 và cho biết các sản phẩm trên sử dụng vật liệu nào. Các vật liệu này có tên gọi chung là gì?
a. Thép hợp kim
b. Gang
c. Nhôm và hợp kim nhôm
d. Đồng và hợp kim đồng
Các vật liệu này có tên gọi chung là vật liệu kim loại và hợp kim.
Các sản phẩm sau thường được chế tạo từ những loại vật liệu nào?
Câu 6. Nhiên liệu sinh học
A. là nguồn nhiên liệu không tái tạo.
B. là các sản phẩm không thân thiện với môi trường.
C. được hình thành từ các hợp chất có nguồn gốc động thực vật (sinh học) và thân thiện với môi
trường.
D. được sử dụng trong các nhà máy năng lượng hạt nhân để tạo ra nhiệt cung cấp cho các tua bin
chạy máy phát điện.