Quan sát hình 12.3, hãy:
a) So sánh hai kiểu thông tin giữa các tế bào: truyền tin cận tiết và truyền tin nội tiết.
b) Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào cần có sự tham gia của những yếu tố nào?
Trình bày các giai đoạn của quá trình truyền thông tin giữa tế bào tuyến nội tiết và tế bào đích.
-Giai đoạn tiếp nhận: Các phân tử tín hiệu sẽ liên kết với thụ thể tín hiệu ở tế bào đích và làm hoạt hóa thụ thể.
+Đối với thụ thể bên trong tế bào, phân tử tín hiệu đi qua màng và liên kết với thụ thể tạo thành phức hợp tín hiệu- thụ thể.
+Đối với thụ thể màng, phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể ở bên ngoài tế bào.
-Giai đoạn thông tin nội bào:
+Thụ thể màng sau khi được kích hoạt hóa sẽ dẫn đến sự hoạt hóa các phân tử truyền tin nội bào thành chuỗi tương tác liên tiếp tới các phân tử đích trong tế bào
+Khi thụ thể tế bào trong chất được kích hoạt hóa, phức hợp tín hiệu-thụ thể sẽ đi vào trong nhân, tác động đến DNA và kích hoạt hóa sự phiên mã gene nhất định
-Giai đoạn đáp ứng: Sự truyền tin nội bào dẫn đến kết quả là những thay đổi trong tế bảo dưới nhiều dạng khác nhau
Hãy xác định kiểu truyền thông tin giữa các tế bào trong các trường hợp sau:
a) Các yếu tố sinh trưởng được tiết ra kích thích sự sinh trưởng của các tế bào liền kề.
b) Các phân tử hoà tan trong bào tương được vận chuyển qua cầu sinh chất giữa hai tế bào thực vật.
c) Sự tiếp xúc giữa kháng nguyên và kháng thể.
d) Tuyến yên sản xuất hormone sinh trưởng, hormone này đến kích thích sự phân chia và kéo dài tế bào xương, giúp phát triển xương.
a) Các yếu tố sinh trưởng được tiết ra kích thích sự sinh trưởng của các tế bào liền kề → Truyền tin cục bộ.
b) Các phân tử hòa tan trong bào tương được vận chuyển qua cầu sinh chất giữa hai tế bào thực vật → Truyền tin qua mối nối giữa các tế bào.
c) Sự tiếp xúc giữa kháng nguyên và kháng thể → Truyền tin qua tiếp xúc trực tiếp.
d) Tuyến yên sản xuất hormone sinh trưởng, hormone này đến kích thích sự phân chia và kéo dài tế bào xương, giúp phát triển xương → Truyền tin qua khoảng cách xa.
Sự truyền thông tin giữa các tế bào có ý nghĩa gì?
Tín hiệu tế bào là thông tin giao tiếp giữa các cấu trúc trong một tế bào hoặc thông tin giữa tế bào với nhau hay với cấu trúc khác trong cơ thể, giúp các cấu trúc và tế bào liên lạc với nhau để có phản ứng thích hợp.
Mục đích của quá trình nhân đôi của phân tử ADN là A. truyền thông tin di truyền của tế bào cho thế hệ sau. B. truyền thông tin di truyền của gen và biểu hiện thành tính trạng, C. làm biến đổi thông tin di truyền qua các thế hệ. D. bảo quản thông tin di truyền ổn định trong nhân tế bào
Hai hormone insulin và glucagon được nhắc đến ở tình huống mở đầu đóng vai trò gì trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào?
Hai hormone insulin và glucagon được tế bào tuyến tụy tiết ra theo mạch máu đến tế bào gan để kích thích đáp ứng ở tế bào gan → Hai hormone insulin và glucagon được nhắc đến ở tình huống mở đầu đóng vai trò là phân tử tín hiệu trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào.
Quan sát Hình 17.1, hãy cho biết thông tin được truyền từ tế bào này đến tế bào khác bằng cách nào?
Thông tin được truyền từ tế bào này đến tế bào khác thông qua các phân tử tín hiệu để tạo ra các đáp ứng nhất định ở tế bào đích.
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Chọn D
Vì: - I sai ở từ “luôn”
- II sai ở từ “luôn”
- III đúng
- IV đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Chú ý kiến thức liên quan:
- Các gen trên các NST trong cùng 1 tế bào thì có số lần phiên mã khác nhau. Kể cả các gen trên cùng 1 NST (ADN) cũng có số lần phiên mã không giống.
- Tất cả các phân tử ADN trên các NST trong cùng 1 tế bào thì có số lần tái bản như nhau à Các gen trên các NST khác nhau trong 1 tế bào có số lần tái bản giống nhau.
I à sai. (tái bản giống nhưng phiên mã khác).
II à sai.
III à đúng.
IV à đúng.
Vậy D đúng.