Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hoá học, tính chất vật lí?
a) Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước.
b) Cho 1 thịa đường vào cốc nước và khuấy đều.
trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học , tính chất vật lí : a) cho 1 viên vitamin C sủi vào côc sủi nước b) cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuất đều
trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học , tính chất vật lí :
a) cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc sủi nước
=> Thể hiện tính chất hóa học do tạo ra bọt khí chứng tỏ có khí thoát ra.
b) cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuất đều
=> Thể hiện tính chất vật lý là tính tan của đường.
Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
A. Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước
B. Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều
C. Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần
D. Mở nút chai rượu vang thì thấy hiện tượng sủi bọt
Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
A. Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước
B. Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều
C. Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần
D. Mở nút chai rượu vang thì thấy hiện tượng sủi bọt
⇒ Đáp án: D. Mở nút chai rượu vang thì thấy hiện tượng sủi bọt
Câu 2. Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
A. Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước
B. Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều
C. Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần
D. Mở nút chai rượu vang thì thấy hiện tượng sủi bọt
Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
A. Đun nóng đường ăn.
B. Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều.
C. Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần.
D. Mở nút chai rượu vang thì thấy hiện tượng sủi bọt.
11 | Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học? |
| A. Đốt cháy một tờ giấy (cellulose) sinh ra carbon dioxide và hơi nước. |
| B. Cho một thìa đường vào cốc nước và khuấy đều. |
| C. Để khay nước lỏng vào ngăn đá tủ lạnh một thời gian thu được nước đá. |
| D. Để nước biển bay hơi dưới ánh nắng mặt trời thu được muối. |
12 | Khi đưa que đóm còn tàn đỏ vào bình đựng oxygen thì hiện tượng quan sát được là |
| A. que đóm tắt ngay lập tức. |
| B. que đóm bùng cháy lên ngọn lửa sáng. |
| C. que đóm duy trì tàn đỏ được một vài giây rồi tắt hẳn. |
| D. que đóm không bùng cháy mà duy trì tàn đỏ được rất lâu rồi mới tắt hẳn. |
13 | Quá trình nào sau đây sinh ra oxygen? |
| A. Hô hấp. | B. Đốt than củi. |
| C. Quang hợp. | D. Băng tan ở Nam Cực. |
11 | Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học? |
| A. Đốt cháy một tờ giấy (cellulose) sinh ra carbon dioxide và hơi nước. |
| B. Cho một thìa đường vào cốc nước và khuấy đều. |
| C. Để khay nước lỏng vào ngăn đá tủ lạnh một thời gian thu được nước đá. |
| D. Để nước biển bay hơi dưới ánh nắng mặt trời thu được muối. |
Cho hai cốc thuỷ tinh đựng nước lạnh và nước nóng, thả đồng thời vào mỗi cốc một viên vitamin C (dạng sủi). Dự đoán xem ở cốc nào viên vitamin C tan nhanh hơn.
Khi tăng nhiệt độ, phản ứng diễn ra với tốc độ nhanh hơn.
Dự đoán ở cốc nước nóng viên vitamin C tan nhanh hơn.
CÂU 5: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học?
A. Hoà tan đường vào nước.
B. Cô cạn nước đường thành đường.
C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.
D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng.
Câu 6: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học?
A. Hoà tan đường vào nước.
B. Cô cạn nước đường thành đường.
C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.
D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng.
Câu 6: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học?
A. Hoà tan đường vào nước.
B. Cô cạn nước đường thành đường.
C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.(Đường chuyển sang chất khác)
D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng.
Câu 6: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học?
A. Hoà tan đường vào nước.
B. Cô cạn nước đường thành đường.
C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.
D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng.
C6H12O6-to>C+H2O