Một người có khối lượng 60,0 kg đi trên xe đạp có khối lượng 20,0 kg. Khi xuất phát, hợp lực tác dụng lên xe đạp là 200 N. Giả sử hợp lực tác dụng lên xe đạp không đổi, hãy tính vận tốc của xe đạp sau 5,00 s.
Một người có khối lượng 60,0 kg đi trên xe đạp có khối lượng 20,0 kg. Khi xuất phát, hợp lực tác dụng lên xe đạp là 200 N. Giả sử hợp lực tác dụng lên xe đạp không đổi, hãy tính vận tốc của xe đạp sau 5,00 s.
Xe đạp đi với gia tốc là:
\(a = \frac{F}{m} = \frac{{200}}{{60 + 20}} = 2,5\left( {m/{s^2}} \right)\)
Vận tốc của xe đạp sau 5,00 s là:
\(v = {v_0} + at = 0 + 2,5.5 = 12,5\left( {m/s} \right)\)
nột người đi xe đạp lên dốc cao 5 nét dài 40 nét cả người và xe có khối lượng 80kg Lực cản trở chuyển động của xe đạp là 40N Tính
A công của người thực hiện
B lực tác dụng vào xe đạp chuyển động
A)
tóm tắt
\(h=5m\)
\(s=40m\)
\(m=80kg\)
\(F_c=40N\)
_____________
\(A=?\)
Giải
Công thực hiện được khi kéo người và xe lên trực tiếp là:
\(A_{ci}=P.h=\left(10.m\right).h=\left(10.80\right).5=4000\left(N\right)\)
Lực kéo của xe đạp khi đi lên quãng đường 40 mét là:
\(A_{ci}=P.h=F.s\Rightarrow F=\dfrac{A_{ci}}{s}=\dfrac{4000}{40}=100\left(N\right)\)
Lực kéo của xe đạp khi có lực cản là:
\(F_t=F+F_c=100+40=140\left(N\right)\)
Công của người thực hiện khi có lực cản là:
\(A_{tp}=F_t.s=140.40=5600\left(J\right)\)
B) Lực tác dụng vào xe đạp chuyển động là:
Lực hút của trái đất(trọng lực)
Lực ma sát với không khí và mặt đường
A=F.l=100.1,5.1000=15.10^4 (J)
h=A/P=15.10^4/75.10=200(m)
Một xe ca có khối lượng 1250 kg được dùng để kéo một xe móc có khối lượng 325 kg. Cả hai xe cùng chuyển động với gia tốc 2,15 m/s2 . Bỏ qua chuyển động quay của các bánh xe. Hãy xác định:
a) Hợp lực tác dụng lên xe ca;
b) Hợp lực tác dụng lên xe móc.
a) Các lực tác dụng lên hệ xe ca và xe moóc được biểu diễn như hình vẽ.
Áp dụng định luật II Niu – Tơn cho xe ca ta có:
Chiếu lên chiều dương là chiều chuyển động, ta tìm được hợp lực tác dụng lên xe ca là: FhlA = mA. a = 1250. 2,15 = 2687,5 (N)
b) Áp dụng định luật II Niu – Tơn cho xe moóc ta có:
Chiếu lên chiều dương là chiều chuyển động, ta tìm được hợp lực tác dụng lên xe moóc: FhlB = mB. a = 325. 2,15 = 698,8 (N).
một xe ca có khối lượng 1250 kg được dùng để kéo một xe mooc có khối lượng 325 kg . Cả 2 xe cùng chuyển động với gia tốc 2,15m/s2 . Bỏ qua chuyển động quay của các bánh xe . Hãy xác định : a) Hợp lực tác dụng lên xe ca ; b) hợp lực tác dụng lên xe mooc.
Áp dụng định luật II niu tơn, ta được
a) Hợp lực tác dụng lên xe ca: F1 = m1. a = 1250. 2,15 = 2687,5 (N)
b) Hợp lực tác dụng lên xe mooc là: F2 - m2.a = 325. 2,15 = 698,75 (N)
Một người diễn viên xiếc đi xe đạp trên vòng xiếc bán kính 10m, biết khối lượng tổng cộng là 60kg. Lấy g = 10 m / s 2
a. Để phải đi qua điểm cao nhất của vòng với vận tốc tối thiểu bằng bao nhiêu để người diễn viên và xe đạp không rơi khỏi vòng
b. Nếu tại nơi có bán kính hợp với phương thẳng đứng một góc 60 0 thì áp lực của diễn viên tác dụng lên vòng là bao nhiêu biết vận tốc tại đó là 10 m / s
Người diễn viên chịu tác dụng của hai lực P → , N →
Theo định luật II Newton P → + N → = m a →
a. Chiếu theo chiều hướng vào tâm
P + N = m a h t = m . v 2 R ⇒ N = m . v 2 R − P
Muốn không bị rơi thì người đó vẫn ép lên vòng xiếc tức là
N ≥ 0 ⇒ m v 2 R − m g ≥ 0 ⇒ v ≥ g R ⇒ v ≥ 10.10 = 10 ( m / s )
Vậy vận tốc của xe đạp tối thiểu phải là 10m/s.
b. Chiếu theo chiều hướng vào tâm P cos α + N = m v 2 r
⇒ N = m v 2 r − g cos α = 60 10 2 10 − 10. cos 60 0 = 300 N
Một vận động viên đua xe đạp đang chạy xe trên đường . Hãy kể tên các lực tác dụng lên chiếc xe đạp trong trường hợp này
Bài 1 : Một vật có khối lượng m = 4kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích tiếp xúc của vật với mặt bàn là S = 50cm vuông. Em hãy:
a. Biểu diễn các lực tác dụng lên vật
b. Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn
Bài 2: Một người đi xe đạp đều với vận tốc là 6km/h trên đoạn đường dài 3km, sau đó đi tiếp 2km trong 30ph. Tính vận tốc trung bình của người đó trong suốt cả quãng đường?
Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5m, dài 40m. Cho khối lượng tổng cộng của xe và người là 80kg.
a. Bỏ qua ma sát giữa bánh xe và mặt đường, tính công của lực mà người đó đã tác dụng lên xe khi lên đến đỉnh dốc.
b. Biết rằng trên thực tế có lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường và độ lớn của lực ma sát này là 80N. Tính công của lực ma sát và công tổng cộng mà người đó đã thực hiện.
a, Trọng lượng của người và xe là
\(P=10m=80.10=800N\)
Công của lực là
\(A=F.s=800.40=32,000\left(J\right)\)
b, Công của lực ma sát là
\(A_{ms}=P.h=F.h=80.5=400\left(N\right)\)
Công toàn phần mà người đó thực hiện đươc là
\(A_{tp}=A_{ms}+A=400+32,000=32,400\left(N\right)\)